Bài giảng Tiếng anh chuyên ngành Kế toán - Tài chính (Phần 1)

Bài giảng Tiếng anh chuyên ngành Kế toán - Tài chính (Phần 1)

1. CHƯƠNG 1: THE WORLD OF ACCOUNTING

“There's no business like show business, but there are several businesses like accounting.” David Letterman

MỞ ĐẦU

Liệt kê các chủ đề hoặc các nội dung liên quan tới chuyên ngành Kế toán. Accounting standards Accounting Bookkeeping Accounting equation

2. BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

PHẦN I. TỪ VỰNG

A. Sử dụng từ điển để tìm hiểu ý nghĩa các thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán ở cột bên trái và ghép với các giải nghĩa bằng tiếng Anh của chúng ở cột bên phải.

1. accounting a. A written statement that shows the financial state of a company at a particular time.
2. assets b. An official financial record that gives details of all a company's income and expenses for a particular period and shows if it has made a profit or a loss.
3. expenses c. The activity of keeping detailed records of the amounts of money a business or person receives and spends.
4. balance sheet d. Money that a business spends on supplies, workers, services, etc. in order to operate.
5. income statement e. The things that a company owns, that can be sold to pay debts.
6. profit f. An amount of money that is invested in or is used to start a business.
7. capital g. Debts and obligations of a company.
8. liabilities h. A financial benefit when the amount of revenue gained from a business activity exceeds the expenses, costs to sustain the activity.

B. Dùng các thuật ngữ trong Phần A để điền vào đoạn văn sau.

(1) __ Accounting __ summarizes and submits financial information of a business or organization in reports and statements. One of the most important financial reports is the (2) ________________________. This report shows the economic performance of a business, whether it has made a (3) ______________ or loss. The basic format is revenues less (4) _____________ equals income (in Britain income is called profit). If expenses are greater than sales, then there is a loss. Another very important report is the (5) _________________________. This shows assets, liabilities, and owner’s equity of the business on a specific day, usually the last day of the accounting year. (6) _______________ are normally divided into current and non-current assets. Current assets are the assets that are used to fund day-to-day operations and pay ongoing expenses. Noncurrent assets are intended for use in the long-term operations of a business. Non-current assets will still be with the company in several years. 1 © Không sao chép khi chưa được chấp thuận.

3. BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH - KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

(7) _______________ can be either short term or long term. The former are current liabilities, which are debts payable within one year, while the latter are classified as long-term liabilities, which are debts payable over a longer period.

PHẦN II. THẢO LUẬN VÀ ĐỌC HIỂU

A. THẢO LUẬN

1. What are functions of financial information?

2. Who may need the financial information of a company?

3. What are the responsibilities of an accountant in a company?

B. ĐỌC HIỂU

1. Đọc bài đọc và trả lời các câu hỏi sau.

1. Why is accounting called the “language of business”?

2. How is a standardized accounting system achieved?

3. What do the balance sheet and the income statement have in common? How are they different?

4. How are accountants classified in the United States?

5. What kinds of services do public accountants probably provide?

6. Which type of accounting – public, private, or governmental – appeals to you the most? Why?

AN INTRODUCTION TO ACCOUNTING

Accounting is frequently called the “language of business” because of its ability to communicate financial information about an organization. Various interested parties, including internal users, such as a company's managers and employees, and external users, such as creditors, potential investors, governmental agencies, financial analysts, and labor unions, rely on a company’s financial information to help them make informed financial decisions. An effective accounting system, therefore, must include accurate collecting, recording, classifying, summarizing, interpreting, and reporting of information on the financial status of an organization. In order to achieve a standardized system, the accounting process follows accounting principles and rules. Regardless of the type of business or the amount of money involved, common procedures for handling and presenting financial information 2 © Không sao chép khi chưa được chấp thuận.

4. BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH - KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH are used.

Incoming money (revenues) and outgoing money (expenditures) are carefully monitored, and transactions are summarized in financial statements, which reflect the major financial activities of an organization. Two common financial statements are the balance sheet and the income statement. The balance sheet shows the financial position of a company at one point of time, while the income statement shows the financial performance of a company over a period of time. Financial statements allow interested parties to compare one organization to another and/or to compare accounting periods within one organization. For example, an investor may compare the most recent income statements of two corporations in order to find out which one would be a better investment. People who specialize in the field of accounting are known as accountants. In the United States, accountants are usually classified as public, private, or governmental. Public accountants work independently and provide accounting services such as auditing and tax computation to companies and individuals. Public accountants may earn the title of CPA (Certified Public Accountant) by fulfilling rigorous requirements. Private accountant work solely for private companies or corporations that hire them to maintain financial records, and governmental accountants work for government agencies or bureaus. Both private and governmental accountants are paid on a salary basis, whereas public accountants receive fees for their services. Through effective application of commonly accepted accounting systems, private, public and governmental accountants provide accurate and timely financial information that is necessary for organizational decision-making.

Từ vựng

  • ability (n) - khả năng, năng lực
  • communicate (v) - truyền đạt
  • interested parties (n) – các bên quan tâm
  • creditors (n) – các chủ nợ
  • potential investors (n) – các nhà đầu tư tiềm năng
  • governmental agencies (n) – các cơ quan chính phủ
  • labor unions (n) – các liên đoàn lao động
  • financial status (n) – tình hình tài chính
  • accounting principles and rules (n) – các nguyên tắc và quy tắc kế toán

3 © Không sao chép khi chưa được chấp thuận.

5. BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH - KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

  • revenues (n) – doanh thu
  • expenditures (n) – chi phí
  • balance sheet (n) - bản cân đối kế toán
  • income statement (n) – báo cáo thu nhập
  • financial performance (n) - kết quả hoạt động tài chính
  • auditing (n) - kiểm toán
  • rigorous requirements (n) – các quy định nghiêm ngặt
  • financial records (n) – các ghi chép thông tin tài chính

2. Lựa chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau.

1. Accounting information is used by __________ to help them to make financial decisions.

A. managers                      B. creditors

C. potential investors        D. all of the above

2. Regardless of the type of business or the amount of money involved ____________.

A. all companies use identical accounting systems

B. balance sheets are more important than income statements

C. common procedures are used in handling financial information

D. no standardized accounting system is employed

3. Business monetary transactions are summarized in ______________.

A. bank books                       B. computers

C. financial statements          D. cash registers

4. Public accountants may earn the title of CPA by ____________.

A. becoming governmental accountants

B. paying a fee

C. fulfilling rigorous requirements

D. obtaining a Bachelor of Arts degree in Accounting

5. Private and governmental accountants are paid on a _________ basis.

A. salary                  B. weekly                 C. fee                 D. monthly

PHẦN III. TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP 4 © Không sao chép khi chưa được chấp thuận.

6. BÀI GIẢNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH - KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)

A. Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ Người và chỉ Vật Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được bắt đầu bằng các từ that, who, which hoặc whose để miêu tả và xác định một đối tượng là người hoặc vật. Để chỉ người, ta dùng who hoặc that. Để chỉ vật, ta dùng which hoặc that. Chỉ người: The business consultants who/that advised us were very experienced. Chỉ vật: The services which that company offers are very expensive.

B. Mệnh đề quan hệ chủ ngữ và mệnh đề quan hệ tân ngữ Đôi lúc chúng ta có thể giữ lại hoặc bỏ đi đại từ quan hệ.  Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which, that là động từ vị ngữ của mệnh? đề quan hệ, chúng ta không thể lược bỏ đi đại từ quan hệ: We helped the tourists who had lost their way. (who had lost their way là mệnh đề có đại từ quan hệ who là chủ ngữ)  Nếu theo sau đại từ quan hệ who, which hoặc that là một danh từ hoặc? một đại từ đi liền với một động từ vị ngữ của mệnh đề, ta có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ. Vì vây, ta viết: The computers that you ordered have arrived. Hoặc: The computers you ordered have arrived. (Trong câu này, that you ordered là một mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ that thay cho tân ngữ: you ordered the computers)  Trong mệnh đề quan hệ tân ngữ, ta có thể dùng whom để chỉ người. Tuy? nhiên, cách dùng này chỉ thường thấy trong ngôn ngữ viết trang trọng. The candidate whom they selected had intensive experience of the industry. E. Mệnh đề quan hệ không hạn định Trong một số trường hợp ta phải dùng who và which chứ không dùng that: Sai: Starbucks Coffee Japan, that was established in 1995, has been walking a different path. Đúng: Starbucks Coffee Japan, which was established in 1995, has been walking a different path. 5 © Không sao chép khi chưa được chấp thuận.