Bài tập KTTC 3

 

 Bài 1:         Tại Doanh nghiệp Y trong tháng 6/ X có các tài liệu sau:

 

1/ Xuất kho vật liệu chính :

- Dùng để sản xuất sản phẩm A                         120.000.000đ

- Dùng để sản xuất sản phẩm B                           80.000.000đ

2/ Xuất kho vật liệu phụ     

- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B       90.000.000đ

- Dùng cho quản lý phân xưởng  sản xuất         10.000.000đ

           - Dùng cho quản lý DN                                           15.000.000đ

           - Dùng cho hoạt động bán hàng                               10.000.000đ

3/ Xuất kho CCDC loại phân bổ 3 lần dùng cho phân xưởng sản xuất, giá trị xuất kho 18.000.000đ,được phân bổ kể từ tháng này

4/ Tính tiền lương phải trả trong tháng như sau:

 - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A  60.000.000đ

 - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B  40.000.000đ

 - Lương nhân viên quản lý sản xuất                    10.000.000đ

 - Lương nhân viên quản lý DN                            20.000.000đ        

            - Lương nhân viên bán hàng                                6.000.000đ

5/ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

6/ Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng như sau:

- Khấu hao tài sản cố định là MMTB  dùng vào SX sản phẩm       30.000.000đ

 - Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất                             10.000.000đ  

 - Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN                                        10.000.000đ

 - Khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng                                              5.000.000đ

7/ Tiền điện phát sinh trong kỳ, chưa thanh toán, giá chưa thuế:

 - Điện dùng cho phân xưởng SX                                                         3.100.000đ

- Điện dùng cho quản lý DN                                                                2.400.000đ

Thuế GTGT 10%.

8/ Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau:

           - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất           15.000.000đ

          - Dùng cho quản lý DN                                        20.000.000đ

          - Dùng cho hoạt động bán hàng                                               10.000.000đ

9/  Cuối tháng kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC để xác định giá thành 2 loại SP.

10/ Kết quả sản xuất trong tháng như sau:

                - Sản phẩm A :  Nhập kho 500 thành phẩm, không có SP dở cuối tháng.

                - Sản phẩm B : Nhập kho 250 thành phẩm, còn lại 50 sản phẩm làm dở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu:    1.Tính toán lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành 2 loại sản phẩm A và B nhập kho .

 

 

 

2.Lập bảng tính giá thành .

 

 

 

 

3. Phản ánh vào tài khoản 621,622,627,154,155..

Biết rằng: - Chi phí SXC được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất 2 loại sản phẩm đó.

-Chi phí vật liệu phụ dùng để sản xuất sp được phân bổ cho 2 loại SP theo tỷ lệ VLC.              

 - Giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng của SP B là: 10.000.000đ ( được đánh giá theo chi phí NVL Chính )

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   40.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   30.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất             8.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  15.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

Bài 2  Có tài liệu về tình hình sản xuất trong tháng 8/ X của 1 DN như sau:

1/ Xuất kho vật liệu chính :    

- Dùng để sản xuất sản phẩm A                  100.000.000đ

- Dùng để sản xuất sản phẩm B                  200.000.000đ

2/ Xuất kho vật liệu phụ         

- Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B         60.000.000đ

- Dùng cho quản lý phân xưởng  sản xuất  15.000.000đ

- Dùng cho quản lý DN                              20.000.000đ

- Dùng để sửa chữa sản phẩm A hỏng                     2.000.000đ

3/ Tính tiền lương phải trả trong tháng như sau:

              - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A                  40.000.000đ

              - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B                  60.000.000đ

              - Lương nhân viên quản lý sản xuất                          20.000.000đ

   - Lương nhân viên quản lý DN                                              40.000.000đ           - Lương công nhân sửa chữa sản phẩm A hỏng         5.000.000đ

4/ Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định.

5/Trích khấu hao tài sản cố định trong tháng  như sau:

- Khấu hao tài sản cố định là MMTBị  dùng vào sản xuất sản phẩm    70.000.000đ

- Khấu hao tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất                       20.000.000đ  

- Khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý DN                                  40.000.000đ

- Khấu hao tài sản cố định dùng để sửa chữa sản phẩm A hỏng             4.000.000đ

6/ Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau:

              - Dùng cho quản lý sản xuất                                        4.600.000đ

              - Dùng cho quản lý DN                                    15.000.000đ

              - Dùng cho sửa chữa sản phẩm A hỏng                  4.000.000đ

7/ Chi phí cho giám đốc đi công tác đa chi bằng tiền mặt                    3.000.000đ

8/ Cuối tháng kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC để xác định giá thành 2 loại   sản phẩm.

9/ Cuối tháng xử lý thiệt hại ( Sản phẩm A hỏng là trong định mức) có thu hồi phế liệu nhập kho trị giá là: 9.350.000đ, còn lại tính hết vào giá thành sản phẩm chính.

10/  Cuối tháng nhập kho 100 thành phẩm A và 100 thành phẩm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu: Tính toán lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành 2 loại sản phẩm A và B (Lập bảng tính giá thành). Phản ánh vào tài khoản liên quan.

 

 

 

Biết rằng:   -Vật liệu phụ được phân bổ theo tỷ lệ vật liệu chính, chi phí SXC được phân  bổ theo tỷ lệ tiền lương CNSX

 

 

 

 

-Giá trị sản phẩm làm dở (Đánh giá theo chi phí VLChính )

                                      -  Đầu kỳ : Không có

                                      - Cuối kỳ: SP( A):  7560.000đ ; SP(B):  11.440.000đ

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   30.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           10.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  20.000.000đ        

           + Công nhân SC sản phẩm hỏng       5.000.000đ

 

 

 

Bài 3:Doanh nghiệp A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

I. Số dư đầu kỳ:   TK 154 : 75.200; Chi tiết:     

TK 154–A: 55.200; Trong đó: CP NVL chính      : 30.000

                                                                                  CP VL phụ        : 12.000

                                                                                  CP NC trực tiếp: 11.200

                                                                                  CP SX chung    :   2.000

                                      TK 154–B: 20.000

II. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau:

1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất hai loại sản phẩm A và B, trị giá xuất kho: 420.000 (Phân bổ cho hai loại sản phẩm theo định mức vật liệu chính tiêu hao, định mức vật liệu chính tiêu hao cho một sp A: 1, một sp B: 2 ).

2. Mua vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất hai loại sản phẩm A và B, tổng giá thánh toán 138.600 trong đó thuế GTGT 10% (Phân bổ cho hai loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính xuất dùng).

3. Xuất kho CCDC thuộc loại phân bổ 3 tháng dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 6.000, bắt đầu phân bổ kể từ tháng này.

4. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho các bộ phận:

          + Dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm A: 40.000; sản phẩm B: 30.000

          + Dùng cho phân xưởng sản xuất: 10.000

          + Dùng cho bộ phận QLDN: 5.000

5. Tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên:

          + Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A: 120.000, sản phẩm B: 100.000

          + Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 40.000

          + Tiền luơng phải trả cho nhân viên bộ phận QLDN: 70.000

6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định

7. Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận:

          + Khấu hao TSCĐ sản xuất sản phẩm: 50.000

          + Khấu hao TSCĐ khác thuộc phạm vi phân xưởng: 20.000

          + Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN: 10.000

8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại phân xưởng:

          + Chưa thanh toán, giá chưa có thuế 4.000, thuế GTGT 10%

          + Đã thanh toán bằng tiền mặt, số tiền chưa thuế 5.000,thuế GTGT 5%

9. Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm B dùng không hết nhập lại kho 20.000

10. Phế liệu thu hồi từ phân xưởng sản xuất 4.000

11. Chi phí tiếp khách phát sinh tại phân xưởng chi bằng tiền mặt 2.900

12. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 400 sản phẩm A cuối kỳ còn 80 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50%; hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm B cuối kỳ còn 100 sản phẩm dở dang (đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính).

 

 

 

Yêu cầu:

          1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

          2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A và B.

Cho biết:  - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai loại sản phẩm theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.

                  - Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   100.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B     80.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất             30.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                    50.000.000đ      

 

 

 

Bài 4:         Tại một doanh nghiệp có 1 phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại Sp A và B. Hạch toán hàng tồn kho theo hệ thống kê khai thường xuyên nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.  (Đơn vị tính: 1000đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-Xuất kho vật liệu chính để chế tạo SP : A: 480.000 ; B: 160.000.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2-Xuất vật liệu phụ:

 

 

 

 

 

-Dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm: 80.000 (phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo nguyên vật liệu chính);

-Dùng cho quản lí phân xưởng : 4.000.

3-Vật liệu phụ mua ngoài dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm theo giá chưa có VAT: 48.000 (VAT khấu trừ 10%) phân bổ theo vật liệu chính.

4-Tiền lương phải trả cho các đối tượng:   

-Công nhân sản xuất: SP A: 120.000; SP B : 100.000,

-Nhân viên PX : 10.000.

5-Trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo chế độ qui định.

6-Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 9.600.

7-Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho PX sản xuất theo giá có cả thuế VAT 10%: 9.900.

8-Chi phí khác bằng tiền dùng cho PX:  Tiền mặt: 4.800, tiền gửi: 3.000

9-Cuối kỳ kết chuyển các chi phí vào tài khoản để tính giá thành sản phẩm hoàn thành (chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất).

10-Cuối tháng hoàn thành nhập kho: 3.000 SP A và 3.100 SP B. Còn lại SP dở dang cuối kỳ: 200 SP A mức độ hoàn thành 50% và 100 SP B mức độ hoàn thành 20%.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu:  Lập định khoản kế toán, tính giá thành sản phẩm (lập bảng tính giá thành)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biết rằng: - Lương cơ bản của các bộ phận:

 

 

 

 

 

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   100.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B     80.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất             10.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một doanh nghiệp tổ chức sản xuất gồm có 1 phân xưởng sản xuất chính sản xuất sản phẩm A, trong tháng kế toán tổng hợp tài liệu về chi phí sản xuất như sau:       Đơn vị tính:  1000đ

 

 

 

 

 

I- Số dư đầu tháng của một số tài khoản :

- TK 154               :   10.000

- Các TK khác có số dư hợp lí.

II- Tổng hợp tình hình chi phí sử dụng trong tháng:

1/ Tổng hợp tình hình vật tư, công cụ dụng cụ:

- Mua vật liệu chớnh dựng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, giá chưa thuế  20.000, thuế GTGT 10%.

- Vật liệu xuất từ kho:

+ VLC dùng cho sản xuất sản phẩm          :  90.000

+ VL phụ dùng cho sản xuất sản phẩm :  10.000

- Nguyên vật liệu phụ mua ngoài chưa trả tiền (giá chưa có VAT). VAT đầu vào 10%.

+ Dùng cho sản xuất sản phẩm                  : 1.200

                   + Dùng cho quản lí phân xưởng        :    800

- CCDC phân bổ trong 2 tháng , giá trị xuất kho:  1.400

2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng:

-Lương công nhân trực tiếp sản xuất trong danh sách của doanh nghiệp: 5.000.

-Lương công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất đã thanh toán ngay bằng tiền mặt: 3.000.

-Lương nhân viên quản lí phân xưởng : 2.000

3/ Trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo chế độ qui định.

4/ Trích khấu hao TSCĐ phục vụ SX sản phẩm:  6.400.

5/ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ tại phân xưởng chưa thanh toán tiền theo giá chưa có VAT:  Tiền điện, nước:  4.630, VAT được khấu trừ 10%.

-Tiền thuê ngoài sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất giá chưa có VAT: 500, VAT đầu vào 10%.

III- Báo cáo kết quả sản xuất:

-Hoàn thành nhập kho 480 sản phẩm còn lại 12 sản phẩm dở dang và 8 sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

-Vật liệu thừa  nhập lại kho:  3.200

-Số sản phẩm hỏng quyết định công nhân trực tiếp sản xuất phải bồi thường 60% còn 40% tính vào chi phí khác.

Yêu cầu

1-Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.

2-Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Tài liệu bổ sung:

-Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               - Lương cơ bản của các bộ phận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Công nhân sản xuất sản phẩm      4.000

 

 

 

 

 

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 6:                  

 

 

Tại  một  DN sản xuất sản phẩm A phải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục . 

           Trong tháng 10 năm X phòng kế toán DN nhận được tài liệu sau ( ĐVT: 1.000đ) :

* Sản phẩm làm dở đầu tháng đã được tính ở giai đoạn 1 : 

               -Nguyên vật liệu chính                                  10.000

               - Vật liệu phụ, vật liệu khác                            2.500

               -Chi phí NCTT                                                      2.000

               -Chi phí sản xuất chung                                  4.200

 

 

 

* Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp được theo từng giai đoạn như sau :

 

 

 

 Khoản mục

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

-Nguyên vật liệu chính

190.000

 

 

 

 

 

 

 

- Vật liệu phụ, vật liệu khác

 

 

 

 

 

29.900

 

 

25.200

- Chi phí NCTT   

28.600

18.200

-Chi phí sản xuất chung

66.000

44.800

 

 

 

* Kết quả sản xuất trong tháng như sau :

          + Giai đoạn 1 hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển sang giai đoạn 2, còn 50 sản phẩm làm dở  mức độ hoàn thành 60%.

          + Giai đoạn 2 nhận 150 nửa thành phẩm của giai đoạn 1 tiếp tục chế biến, cuối tháng nhập kho 120 thành phẩm A. còn lại 20  sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 50%. Có 10 sản hỏng không sửa chữa được ở bước công nghệ cuối cùng, DN xử lý bắt người gây ra hỏng bồi thường 50%, 50% tính vào giá thành sản phẩm chính và được tính vào thành phẩm nhập kho trong kỳ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu:      1- Tính giá thành nửa thành phẩm A và giá thành thành phẩm A nhập kho (Lập bảng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                     2- Lập định khoản kế toán và phản ảnh vào tài khoản liên quan

 

 

 

 

 

Bài 7:  Tại 1 DN sản xuất sản phẩm phải qua 3 giai đoạn chế biến liên tục, tài liệu về tình hình sản xuất trong tháng như sau ( ĐVT:  1.000đ) :

 

 

 

* Giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng đã tính được ở giai đoạn 1 :

          - Nguyên vật liệu trực tiếp  ( Giả sử  chỉ tính VLC ):         5.000

          - Chi phí nhân công trực tiếp                                               1.920                                                           

          - Chi phí SXChung                                                              1.000

* Chi phí sản xuất  trong tháng đã tập hợp được như sau

Khoản mục

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Giai đoạn 3

- NVL trực tiếp ( Vl. chính )

95.000

-

-

- Nhân công trực tiếp

19.716

23.380

25.200

- Chi phí SXChung

4.400

7.000

4.200

 

 

 

*  Kết quả sản xuất trong tháng như sau :

        + Giai đoạn 1 hoàn thành 75 nửa thành phẩm chuyển sang giai đoạn 2 , còn lại 25 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 60%

        + Giai đoạn 2 nhận 75 nửa thành phẩm giai đoạn 1 tiếp tục chế biến,cuối tháng hoàn thành 65 nửa thành phẩm, còn lại 10 sản phẩm dở mức độ hoàn thành là 50 % .

        + Giai đoạn 3 nhận 65 nửa thành phẩm giai đoạn 2 tiếp tục chế biến . Cuối tháng hoàn thành 60 thành phẩm nhập kho, còn lại 5 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1, giai đoạn 2 và giá thành thành phẩm ở giai đoạn 3 (Lập bảng tính giá thành )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 8:    Một Doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ sản xuầt đồng thời thu được 2 loại sản phẩm khác nhau là A và B. Trong tháng 10/ X có tài liệu sau (ĐVT: 1000đ)

          - Hệ số tính giá thành quy định cho SP(A )là: 1, cho sản phẩm B là: 1,2

          - Sản phẩm dở dang đã tính dược theo chi phí NVLC: 

ĐK: 50.000; CK: 20.000

          - Chi phí sản xuất trong tháng:                  + CPNVLTT        450.000

                                                                   + CPNCTT             70.000

                                                                   + CPSXChung       80.000

          - Kết quả sản xuất : hoàn thành 120 sản phẩm A và 150 sản phẩm B.

          Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A và B

 

 

 

Bài 9:Doanh nghiệp K có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn cùng 1 qui trình công nghệ đồng thời thu được 2 loại SP A và B. Trong tháng 1/N có tình hình sau: Đơn vị tính : 1000đ

I- Số dư đầu tháng:   TK 154 : 40.000

II- Chi phí tập hợp được trong tháng :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                      Đối tượng sử dụng

 Loại chi phí

Phân xưởng sản xuất

Bộ phận

sản xuất SP

Bộ phận

quản lí PX

- Vật liệu chính

218.160

 

 

 

 

 

 

 

- Vật liệu phụ

 

 

 

 

 

25.400

 

 

2.300

- Công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần)

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

- Tiền lương

 

 

54.000

4.400

- Bảo hiểm, kinh phí công đoàn

10.260

836

- Khấu hao tài sản cố định

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

 

 

- Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.800

 

 

 

 

 

- Tiền điện phải trả (giá chưa có VAT)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

- Tiền mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.064

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

307.820

35.900

Thuế suất VAT của tiền điện được khấu trừ 10%.

III- Báo cáo tình hình sản xuất trong tháng:

-Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho :  10.000

-Sản xuất hoàn thành nhập kho 2000 SP A, 2600 SP B, còn lại 200 SP A và 400 SP B đang chế biến dở dang.

Yêu cầu:     1-Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.

2-Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành SP A và B. Biết rằng hệ số qui đổi SP A = 1,2; SP B = 1, sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí vật liệu chính. Doanh nghiệp kế toán thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo hệ thống kê khai thường xuyên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 10:  Một Doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ sản xuầt thu được nhóm sản phẩm cùng loại có quy cách khác nhau là: A1  A2  A3 . Trong tháng 10/ X có tài liệu sau ( ĐVT: 1000đ):

          + Giá trị sản phẩm dở dang đã tính được như sau ( Theo chi phí NVLC)

                             Đầu tháng: 3.000;           Cuối tháng: 6.000

          + Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp được

                                                - Chi phí NVLTT           32.000

                                                - Chi phí NCTT             36.000

                                                - Chi phí SXChung                  15.000

          + Cuối tháng hoàn thành nhập kho:100 SP A1, 120 SP A2 và 150 SP A3

          + Giá thành kế hoạch 1 sản phẩm A1 là: 250; 1 sản phẩm A2 là: 500 và 1 SP A3 là:100.

 

 

 

Yêu cầu: Xác định giá thành  sản phẩm của các quy cách trên

 

 

 

Bài 11: Có tài liệu ở một DN như sau ( DN áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên và áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ ) ĐVT: 1000đ

1-Ngày 5/9 xuất kho 500 TPA bán cho công ty M với giá chưa có thuế là 35.000, thuế VAT phải nộp  là: 3.500. Công ty M đã trả bằng TGNH

2-Ngày 10/9 xuất kho 600 TP B bán cho công ty N với giá chưa có thuế là 21.000, thuế VAT phải nộp là 2.100. Công ty N đã trả bằng tiền mặt.

3-Ngày 15/9 xuất kho 2.000 TP A bán cho công ty H với giá chưa có thuế là 140.000, thuế VAT phải nộp là 14.000. Công ty H đã chấp nhận thanh toán, DN giảm giá cho công ty H là 4.000

4-Ngày 20/9 xuất kho 500 TP B bán cho công ty D thu bằng tiền mặt với giá chưa có thuế là 17.500, thuế VAT phải nộp là 1.750

5-Ngày 22/9 xuất kho 1000 TP A bán cho công ty N với giá chưa có thuế là 70.000, thuế VAT phải nộp là 7.000. Công ty N đã chấp nhận thanh toán

6-Ngày 25/9 xuất kho 3000 TP B bán cho công ty D với giá chưa có thuế là 105.000, thuế VAT phải nộp là 10.500, công ty D đã chấp nhận thanh toán.

7-Cuối tháng kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu thuần, giá vốn hàng bán.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu:     Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Phản ánh vào tài khoản liên quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biết rằng:  Đơn giá thực tế xuất kho TP A: 50; TP B là 20                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                     

 

 

 

 

 

Bài 12:

Có tài liệu ở một DN như sau ( DN áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên và áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ )

I-Số dư đầu kỳ của một số tài khoản kế toán như sau:   ( ĐVT:1.000 đ)

          - TK: 155 ( Chi tiết SPA):       32.400        (1.000 SP)

          - TK: 157:                                16.000

I- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:   (ĐVT: 1.000 đ)

1-Nhập kho 1.200 SPA do sản xuất hoàn thành, tổng giá thành thực tế: 38.000         

2- Xuất kho bán trực tiếp cho công ty Z : 600 SPA thu bằng tiền mặt.Trị giá bán chưa có thuế 25.000

3- Nhận được giấy báo có của ngân hàng Nhà máy T đặt trước tiền mua hàng: 29.700.

4- DN xuất kho 352 SPA gửi bán cho công ty X; trị giá bán chưa có thuế 15.000

5- Xuất kho 300 SPA bán trực tiếp cho công ty Y (Công ty Y đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền, trị giá bán chưa có thuế 13.500)

6- Xuất kho 660SPA giao cho nhà máy T để thanh toán số tiền đặt trước 29.700 ( trong đó thuế VAT là  2.700)

7-  Hàng gửi bán kỳ trước được bên mua chấp nhận thanh toán và trả bằng tiền mặt trị giá bán chưa có thuế 18.000, trị giá vốn 16.000. DN chấp nhận giảm giá cho khách hàng 2% trị giá bán.

8- Hàng gửi bán cho công ty X (ở nghiệp vụ 4) đã được chấp nhận thanh toán.

9- Nhập lại kho số sản phẩm kém phẩm chất do nhà máy T trả lại: 100SPA, trị giá bán chưa có thuế 3.900 (DN đã trả lại cho nhà máy T đủ bằng tiền mặt).

10- Cuối kỳ kết chuyển các nghiệp vụ cần thiết để xác định kết quả bán hàng. Biết rằng chi phí bán hàng phát sinh là: 3.756, chi phí QLDN phát sinh là: 4.500. Thuế VAT phải nộp tính bằng 10% trị giá bán.

Yêu cầu:     Tính toán lập định khoản và phản ánh vào tài khoản có liên quan. /.

Biết rằng: Trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 13: Có tài liệu về tình hình kế toán ở một doanh nghiệp trong tháng 10/X như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Đơn vị áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước)

 

 

 

 

 

I- Số dư đầu kỳ của TK 155: 103.240.000 đ               

          Trong đó:   -Sản phẩm A: 1.000 sản phẩm, Giá thực tế: 25.000 đ/SP

                          -Sản phẩm B: 1.200 sản phẩm, Giá thực tế: 65.200 đ/SP

II- Trong tháng 10/X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Ngày 5/10 nhập kho từ sản xuất:  - 2.000 SPA. Giá thành thực tế: 24.500đ/SP

                                                          - 2.000 SPB. Giá thành thức tế: 65.000đ/SP

2. Ngày 6/10 xuất kho 700 SPA bán cho công ty K thu bằng tiền mặt, giá bán chưa có thuế là: 32.000đ/SP. Thuế VAT phải nộp là 10% trên giá bán.

3. Ngày 7/10 xuất kho 1.000 SPB bán cho công ty H, công ty H đã chấp nhận nhưng chưa thanh toán, giá bán 1 SP là: 72.000đ. Thuế VAT phải nộp là 5% giá bán.

4. Ngày 10/10 xuất gửi cho cửa hàng đại lý 1.000 SPA, giá bán 1 sản phẩm là: 32.000, thuế VAT phải nộp 10% giá bán và 1.000 SPB, giá bán 1 sản phẩm là 72.000, thuế VAT phải nộp là 5% trên giá bán.

5. Ngày 12/10 Xuất kho 100 SPA thanh toán lương cho CNV giá đơn vị 30.000đ/SP. Không có thuế

6. Ngày 15/10 nhập kho từ sản xuất:  - 1.000 SPA giá thực tế 26.000đ/SP

                                                            - 1.000 SPB giá thực tế 64.500đ/SP

7. Ngày 20/10 xuất kho bán cho công ty H thanh toán bằng chuyển khoản 800SPA. Tổng giá bán chưa có thuế  25.600.000đ, thuế VAT phải nộp 10% và 500 SP B tổng giá bán chưa có thuế: 36.000.000đ, thuế VAT phải nộp  5%.

8. Cửa hàng đại lý thanh toán tiền bán 1.000SPA và 1.000 SPB gửi ở nghiệp vụ 4 bằng tiền mặt. Tiền hoa hồng khấu trừ cho đại lý 5% giá bán ( Trừ luôn khi thanh toán).

9. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ được tập hợp là: 4.460.000đ. (Trong đó phân bổ cho SPA: 2.200.000, cho SPB: 2.260.000)

10. Cuối tháng kết chuyển doanh thu, giá vốn để xác định kết quả bán hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu         Lập định khoản kế toán, xác định kế quả tiêu thụ trong kỳ. Phản ánh vào tài khoản kế toán có liên quan .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 14:

Doanh nghiệp X trong tháng 2/N có tình hình tiêu thụ về một loại sản phẩm như sau

A- Số dư đầu tháng của một số tài khoản

TK 155 :     90.000.000 (1.500 sản phẩm)

TK 157 :     20.000.000 (400 sản phẩm)

B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1-Phiếu nhập kho thành phẩm số 10 ngày 1/3 sản xuất hoàn thành trong tháng 2.000 sản phẩm, đơn giá thực tế là 50.000/sp.

2-Phiếu xuất kho số 20 ngày 3/3 xuất kho 500 thành phẩm gởi bán cho công ty A theo hình thức chuyển hàng. Giá bán chưa thuế 100.000/sp, bên mua chưa nhận được hàng.

3-Hoá đơn bán hàng số 25 ngày 7/3 xuất kho bán trực tiếp cho công ty B số lượng 1.000, giá bán chưa thuế 98.000/sp. Khách hàng chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán tiền. Doanh nghiệp chấp thuận cho khách hàng hưởng chiết khấu là 2% trên giá bán chưa thuế nếu thanh toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận nợ.

4-Công ty A thông báo đã nhận được hàng gởi ngày 3/3 và chấp nhận thanh toán đồng thời kèm biên bản thiếu 20 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân và 30 sản phẩm không đúng qui cách. Công ty A đã làm thủ tục trả lại sản phẩm và doanh nghiệp đã nhập lại kho số sản phẩm này theo phiếu nhập kho số 11 ngày 10/3.

5-Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 110 ngày 15/3, công ty B trả tiền cho doanh nghiệp sau khi trừ chiết khấu.

6-Phiếu xuất kho số 30 ngày 17/3 xuất kho 500 sản phẩm gửi nhờ đại lý N bán hộ, giá bán chưa thuế 98.000/sp. Hoa hồng cho đại lý được hưởng là 4% trên giá bán chưa thuế.

7-Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty C chấp nhận mua với giá bán chưa thuế 95.000/sp và đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 118 ngày 17/3)

8-Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 251 ngày 25/3 về việc đại lý N trả tiền mua hàng với số tiền còn lại sau khi trừ đi phần hoa hồng được hưởng.

9-Trích bảng tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh trong tháng: ĐVT: 1000đ

 


 

 

 

 

 

 

Chỉ tiêu

 

152

153

334

338

214

111

CPBH

1.500

1.000

10.000

1.900

4.000

600

CPQLDN

500

2.000

15.000

2.850

6.000

1.250

Cộng

2.000

3.000

25.000

4.750

10.000

1.850

 

 

 

Yêu cầu:

       Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong tháng

-Doanh nghiệp tính giá vốn sản phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

-Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

-Thuế suất thuế GTGT đầu ra phải nộp là 10%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 15:

 

 

Taị một doanh nghiệp M trong tháng 9 có tình hình về tiêu thụ sản phẩm X như sau

A- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản (1000đ)

TK 155 :     41.000 (1.000 sp X)

TK 157 :     80.000 (2.000 sp X)

B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng (1000đ)

1-Phiếu nhập kho số 10 ngày 3/9 nhập kho từ sản xuất 8.000 SPhẩm X, giá thành thực tế là 40/ sp.

2-Nhận được thông báo của khách hàng gởi đến đã chấp nhận mua 2.000sp X gởi bán từ kỳ trước với giá bán chưa thuế là 60/sp nhưng chưa trả tiền.

3-Phiếu nhập kho số 11 ngày 7/9 nhận lại và nhập kho 50sp X đã gửi bán ở tháng trước: giá thực tế 40/sp và giá bán chưa thuế là 60/sp

4-Phiếu xuất kho số 15 ngày 11/9 xuất kho 4.000sp X nhờ đại lý G bán hộ. Giá bán chưa thuế là 60/sp, hoa hồng cho đại lý được hưởng là 4% trên giá bán chưa thuế.

5-Hoá đơn bán hàng số 19 ngày 13/9 xuất kho 3.000sp X bán trực tiếp cho khách hàng (phiếu xuất kho số 16). Khách hàng đã trả tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản theo giá bán chưa thuế là 60/sp (đã có giấy báo có của ngân hàng số 145)

6-Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng tập hợp được là :

-Bao bì xuất dùng để đóng gói sản phẩm gởi bán :   1.500

-Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng :           3.000

-Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt :           2.000

-Lương của bộ phận bán hàng là :                             2.000

7-Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng tập hợp được là :

-Lương của bộ phận QLDN là :                       5.000

-Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận QLDN : 4.000

-Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt :           5.000

8-Trich BHXH, BHYT,BHTN và KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ qui định.

 

 

 

Yêu cầu:

1-Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả tiêu thụ trong tháng

Biết rằng :   -Thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.

-Thuế suất thuế GTGT đầu ra là 10%

-Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lương cơ bản của các bộ phận:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   + Nhân viên quản lý DN                   4.000        

 

 

 

 

 

           + Nhân viên bán hàng                                 1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 16:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Có tài liệu về tình hình tại doanh nghiệp K đầu quý 1/N như sau:

 

 

 

 

 

Trong quý 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đvt : 1.000đ)

1.Tạm tớnh chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp 10.000

2-Phiếu xuất kho số 82 ngày 15/2 xuất kho sản phẩm A bán cho khách hàng K và được khách hàng K chấp nhận thanh toán với giá chưa thuế: 400.000, thuế GTGT 10% (hoá đơn GTGT số 45). Giá vốn của số sản phẩm này là: 330.000

3-Nhượng bán một TSCĐ hữu hình nguyên giá 160.000, hao mòn luỹ kế 50.000. Chi phí liên quan đến nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Giá nhượng bán đã thu bằng tiền mặt 110.000 trong đó thuế GTGT 10.000

4-Phiếu xuất kho số 122 ngày 10/3 xuất kho một số sản phẩm theo giá vốn 180.000 để bán cho khách hàng M theo phương thức trả góp. Giá số tiền phải thu là 280.000 trong đó khách hàng trả lần đầu 120.000 bằng tiền mặt. Biết giá bán cả thuế thu tiền một lần của lô sản phẩm này là 275.000 trong đó thuế GTGT 25.000

5-Nhượng bán 100 cổ phiếu ngắn hạn của công ty N tổng giá 100.000, giá bán 110.000 đã thu bằng chuyển khoản.

6-Khách hàng K trả lại một số sản phẩm A mà doanh nghiệp đã bán ở nghiệp vụ 2, giá bán cả thuế  là: 55.000 được trừ vào số tiền phải thu. Số sản phẩm này được kiểm nhận nhập lại kho (phiếu nhập kho số 95 ngày 15/3), giá vốn 41.250

7-Theo thông báo của đơn vị tổ chức liên doanh, số lãi mà doanh nghiệp được chia 45.000. Doanh nghiệp dùng để bổ sung vốn góp liên doanh dài hạn 30.000, số còn lại chưa thu.

8-Mua vật liệu nhập kho theo giá chưa thuế 600.000, thuế GTGT 10% đã trả bằng chuyển khoản.

9-Mua một TSCĐ hữu hình sử dụng cho sản xuất bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, giá thanh toán 418.000 (trong đó thuế GTGT 38.000) đã trả bằng chuyển khoản.

10-Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.

11.Tính số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả tiêu thụ trong tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biết rằng :-Tổng chi phí bán hàng phát sinh là 10.000, chi phí qủan lý 15.000 được tập hợp trong kỳ.

 

 

 

 

 

-Tổng chi phí hoạt động tài chính là 12.000

Bài 17 :

Trong tháng 3/N tại doanh nghiệp K có tài liệu như sau: (đvt : 1.000đ)

A-Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

TK 3331: 14.800

Các TK khác có số dư giả định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B-Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1-Vay dài hạn ngân hàng để trả cho người nhận thầu XDCB là 62.000

 

 

 

 

 

2-Nhận cấp phát vốn kinh doanh của ngân sách Nhà nước gồm: tiền gửi ngân hàng (giấy báo Có số 153 ngày 3/3 là 25.000) và nguyên vật liệu (phiếu nhập kho số 85 ngày 3/3 là 120.000)

3-Hoá đơn bán hàng số 15 ngày 5/3 xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y trị giá vốn 65.000 (phiếu xuất kho số 90 ngày 5/3), giá bán chưa thuế 92.000, thuế suất GTGT 10%. Doanh nghiệp Y chưa thanh toán.

4-Doanh nghiệp D góp vốn liên doanh bằng tiền mặt theo phiếu thu số 16 ngày 7/3 là 15.000

5-Biên bản giao nhận TSCĐ số 3 ngày 9/3: mua TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất với giá mua chưa thuế 105.000, thuế suất GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ TSCĐ trên đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 13 ngày 9/3 là 1.200. Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo Nợ số 259 ngày 9/3), số còn lại nợ. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

6-Phiếu thu tiền mặt số 28 ngày 11/3 Doanh nghiệp Y đã trả tiền mua hàng cho Doanh nghiệp  bằng tiền mặt là: 55.000

7-Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận: 8.400

8-Nhận được giấy báo nợ của ngân hàng số 431 ngày 20/3 :

-Trả nợ dài hạn đến hạn trả :                                     52.000

-Nộp thuế GTGT quí 1/N :                              24.000

-Nộp thuế thu nhập theo kế hoạch quí 1/N :   25.000

9-Xác định số tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi phải phân phối cho công nhân viên: 4.800

10-Tổng hợp các phiếu chi tiền mặt khác trong tháng :

-Trả tiền thưởng cho CNV :                                                  4.800

-Chi cho CNV đi tham quan :                                   12.000

-Chi ủng hộ địa phương xây dựng nhà tình nghĩa :     2.500

-Chi ủng hộ phong trào văn nghệ :                                       1.500

11-Cuối tháng kế toán tính toán xác định số tióửn thuóỳ TNDN hióỷn haỡnh phaới nọỹp trong kyỡ vaỡ kóỳt quaớ từ hoạt động SXKD trong tháng

Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong quý 4/N tại doanh nghiệp K có tình hình như sau (đvt : đ)

 

 

 

 

 

I -Hoạt động kinh doanh :

1-Tổng doanh thu bán hàng tập hợp được từ các hoá đơn: giá chưa thuế 1.000.000.000, thuế GTGT 10% trong đó thu bằng tiền mặt 450.000.000, chuyển khoản 400.000.000, còn lại khách hàng nợ.

2-Tổng giá vốn hàng bán 700.000.000 trong đó xuất từ kho 500.000.000 và hàng gửi bán được xác định tiêu thụ 200.000.000

3-Chi phí bán hàng phát sinh: 30.000.000

4-Chi phí QLDN phát sinh:              15.000.000

5-Tạm tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách:   80.000.000

6-Trích lập quỹ đầu tư PT 100.000.000, quỹ khen thưởng phúc lợi 50.000.000 và quỹ dự phòng tài chính 20.000.000

II Hoạt động tài chính

1-Bán 100 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty A giá bán 200.000.000, giá gốc 170.000.000 đã thu bằng chuyển khoản.

2-Thu lãi tiền cho vay ngắn hạn bằng tiền mặt 8.000.000

3-Lãi được chia từ hoạt động liên doanh theo thông báo 15.000.000

4-Trả lãi tiền vay vốn đầu tư cho hoạt động tài chính 16.000.000 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.

5-Số dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn còn lại 18.000.000, số cần trích lập cho niên độ tới 12.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III Hoạt động khác

 

 

1-Thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá 200.000.000 đã khấu hao 180.000.000, bán thu bằng tiền mặt 10.000.000

2-Chi trả tiền vi phạm hợp đồng tiêu thụ bằng tiền mặt 15.000.000

 

 

 

Yêu cầu :

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định sọỳ tióửn thuóỳ TNDN hióỷn haỡnh phaới nọỹp trong kyỡ, kết quả kinh doanh quý 4/N.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 19:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DN (X) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, trong tháng 01/200N có tình hình sau : (đvt : đồng ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.Số dư đầu kỳ :

 

 

-TK 152 : 160.000.000

trong đó VLC: 100.000.000( 20.000kg),VLP:60.000.000 ( 30.000kg)

-TK 111 :    500.000.000;

- TK 112 :   720.000.000.

-TK 154 :     20.000.000

-TK 211 :2.100.000.000

-TK 214 :   500.000.000

-TK 331 :   400.000.000

trong đó : Công ty (A) : 250.000.000, Cty (H):150.000.000

-TK 411 :2.600.000.000

II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

1.Ngày 05/1-Công ty (A) bán NVL theo HĐ số HD/0-236, chi tiết :

stt

Diễn giải

DVT

S.Lượng

Đ.giá

Thành tiền

1

VLC

Kg

  50.000

6.000

300.000.000

2

VLP

Kg

 80.000

3.000

240.000.000

                  

Thuế VAT đầu vào 10%. Biên bản NKho đúng số lượng. PN(1/N).

2.Mua 1 TSCĐ hữu hình của Công ty Kim Khí ĐN, giao trực tiếp cho bộ phận kế toán, giá mua chưa thuế 120.000.000, thuế 5%, DN đã thanh toán bằng tiền mặt  ( PC01/C ngày 05/01).Lập phiếu NXT số 1/NXT

3.Ngày 10/1, xuất kho NVL phục vụ SX sản phẩm theo PX (1/X):

stt

Diễn giải

DVT

S.Lượng

1

VLC

Kg

30.000

2

VLP

Kg

20.000

4.Chi phí tiền lương phải trả cho các bộ phận , theo bảng tổng hợp  ngày 25/1:

-CNSX sản phẩm : 90.000.000    - Bộ phận QLDN:    20.000.000

-Bộ phận bán hàng: 10.000.000   -Bộ phận QLPX:     30.000.000

5.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định.( ngày 28/1).

6.Chi phí lãi vay phả trả trong kỳ là 20.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt (PC02/C ngày 28/1)

7.Ngày 30/1, trích khấu hao TSCĐ tại các bộ phận

-Bộ phận SX sản phẩm : 50.000.000   -Bộ phận QLPX:             20.000.000

-Bộ phận QLDN:            10.000.000   -Bộ phận bán hàng:         10.000.000

8.DN thanh lý 1 TSCĐ hữu hình, nguyên giá 70.000.000, giá trị Hao mòn lũy kế 45.000.000.Giá bán chưa thuế 50.000.000, thuế 10%, DN đã thu được bằng TGNH ( GBC số 01/GBC ngày 30/1)

9.Thanh toán nợ cho Công ty (A)(ở NV1) và thanh toán hết số nợ cho Công ty (H) bằng TGNH ( UNC 01 ngày 30/1)

10.Phân bổ CCDC theo bảng phân bổ ( ngày 31/11)

-Bộ phận QLPX:            10.000.000

-Bộ phận QLDN:             8.000.000

-Bộ phận bán hàng:       2.000.000

11.Chi phí điện tại PXSX là 20.000.000, DN đã trả bằng TGNH ( UNC 02 ngày 31/1).

12.Kết chuyển chi phí tính giá thành SP nhập kho. Biết rằng , giá trị SP dở dang cuối kỳ là 15.000.000, nhập kho 1.000sp.( ngày 31/1).Lập PN (3/N)

13.Ngày 31/1, Xuất kho bán trực tiếp cho Công ty (Z) 300 sản phẩm theo HĐ KL/04-264, giá bán chưa thuế là 500.000đ/sp, thuế GTGT đầu ra 10%, DN đã thu được bằng TGNH theo GBC 02/GBC.Lập PX (2/X)

14.Ngày 31/1,Nguyễn An_ thủ quỹ, rút TGNH nhập quỹ tiền mặt để chuản bị thanh toán lương cho CNV : 30.000.000 ( PT1/T)

15.Lãi TGNH thu được trong tháng là 8.500.000 ( GBC số 3/GBC ngày 31/1)

16. Tính thuế TNDN.Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Yêu cầu :

1.Định khoản nghiệp vụ kinh tế .

2.Phản ánh các tài khoản liên quan.

Biết rằng : Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính bằng 0.

- Lương cơ bản của các bộ phận:

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm      70.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           20.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  15.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 20: Doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong quý 1/2009 có tài liệu như sau: (ĐVT: 1000 đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Số dư đầu quý: TK 154_A: 12.000 (Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính)

 

 

 

 

 

Các tài khoản khác có số dư giả định

II. Trong quý có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

          1. Tạm trích chi phí thuế TNDN phải nộp 100.000

          2. Mua vật liệu nhập kho của Công ty A chưa thanh toán tiền:

               + Vật liệu chính: Giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000, thuế GTGT 10%

               + Vật liệu phụ: Giá mua chưa có thuế GTGT: 10.000, thuế GTGT 10%

     Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho 210, Công ty đã chi bằng tiền mặt. Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT

          3. Nhượng bán 50 cổ phiếu ngắn hạn cho Công ty B, giá vốn 600/cổ phiếu, giá bán 700/ cổ phiếu, doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí cho việc bán cổ phiếu 300 đã trả bằng tiền mặt.

          4. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng trước), giá thực tế khi xuất kho 12.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500.

          5. Xuất kho vật liệu chính:

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm A 150.000

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm B 250.000

          6. Xuất kho vật liệu phụ:

                   - Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B 60.000

                   - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 10.600

                   - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp 15.000

          7. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng , giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử  giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư  bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

          8. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 60.000

                   - Lương nhân viên quản lý sản xuất 10.000

                   - Lương nhân viên bán hàng 5.000

                   - Lương nhân viên quản lý doanh ngiệp 10.000

          9. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

          10. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất 20.000

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng 6.000

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN 10.000

          11. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau:

                  - Dùng cho quản lý sản xuất: Giá chưa có thuế GTGT 13.500, thuế GTGT 5%

                  - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp : Giá chưa có thuế GTGT 1.500, thuế GTGT 10%

          12. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm.

          13. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 400 sản phẩm A, 500 sản phẩm B, còn lại 50 sản phẩm A dở dang. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.

          14. Xuất kho 100 thành phẩm A bán cho Công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 850/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chấp thuận cho Công ty H hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu Công ty H thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận nợ

          15. Xuất kho 300 thành phẩm B bán cho Công ty K, tổng giá bán chưa có thuế GTGT 285.000, thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp giảm giá cho công ty K là 5.000

16. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc Công ty H thanh toán tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu được hưởng.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B.

3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp. Tính số thuế TNDN phải nộp.

4.Phản ánh và khoá sổ  TK 511, TK 632, TK 911.

Cho biết: - Vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính

-Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm.

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   30.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           10.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  10.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 21: Doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong quý I/2009 có tài liệu như sau: (ĐVT: 1000 đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Số dư đầu kỳ :TK 154_A: 20.500 (Đánh giá theo chi phí vật liệu chính)

 

 

 

 

 

Các tài khoản khác có số dư giả định.

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

          1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho công nhân viên 350.000

2. Mua vật liệu nhập kho của Công ty A chưa thanh toán tiền:

               + Vật liệu chính: Giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000, thuế GTGT 10%

               + Vật liệu phụ: Giá mua chưa có thuế GTGT: 10.000, thuế GTGT 10%

     Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về nhập kho 210, Công ty đã chi bằng tiền mặt. Biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính và vật liệu phụ theo giá mua chưa có thuế GTGT

          3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử  giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư  bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

          4. Xuất kho vật liệu chính:

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm A 150.000

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm B 250.000

          5. Xuất kho vật liệu phụ:

                   - Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B  60.000

                   - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 10.600

                   - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp 15.000

          6. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 60.000

                   - Lương nhân viên quản lý sản xuất 10.000

                   - Lương nhân viên bán hàng 5.000

                   - Lương nhân viên quản lý doanh ngiệp 15.000

          7. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

          8.Xuất kho CCDC:

                   + Loại phân bổ 1 lần trị giá thực tế 14.000 dùng cho phân xưởng sản xuất, dùng cho bán hàng 15.000.

                   + Loại phân bổ 2 lần trị giá thực tế 24.000 dùng cho bộ phận quản lý Doanh nghiệp, kế toán phân bổ kể từ quý này

9.Thanh lý một TSCĐ hữu hình, nguyên giá 30.000, giá trị hao mòn luỹ kế 25.000.

a. Chi phí thanh lý gồm;

                   - Vật liệu phụ (xuất kho) 300; chi phí khác bằng tiền mặt 200

          b. Thu nhập thanh lý gồm:

                   - Nhập kho phụ tùng 8.000; phế liệu bán thu tiền mặt, giá bán chưa có thuế GTGT 1.000, thuế GTGT 10%.

          10. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau:

                  - Dùng cho quản lý sản xuất: Giá chưa có thuế GTGT 13.500, thuế GTGT 5%

                  - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp : Giá chưa có thuế GTGT 1.500, thuế GTGT 10%

          11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm.

          12. Cuối quý hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A, 1000 sản phẩm B, còn lại 50 sản phẩm A dở dang. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.

          13. Xuất kho 200 thành phẩm A bán cho công ty K, tổng giá bán chưa có thuế GTGT 160.000, thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán.

          14. Xuất kho 250 thành phẩm B bán cho công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 650/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo Có)

15. Công ty K trả lại 50 sản phẩm A mà Doanh nghiệp đã bán ở nghiệp vụ 13 do không đúng qui cách và được trừ vào số tiền phải thu. Số sản phẩm này được kiểm nhận nhập kho (phiếu nhập kho số 75 ngày 15/8).

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh và khoá sổ TK 154 (A), TK 155 (A).

2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B.

3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.Tính số thuế TNDN phải nộp.

Cho biết: - Vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính

               - Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm.

              - Tạm trích chí phí thuế TNDN = 0

     - Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   30.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           10.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  15.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 22: Doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 07/N có tài liệu như sau: (ĐVT: 1000 đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Số dư đầu tháng: TK 154_A: 12.000 (Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính)

 

 

 

 

 

Các tài khoản khác có số dư giả định

II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

          1. Mua vật liệu nhập kho của Công ty A chưa thanh toán tiền:

          + Vật liệu chính: Giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000, thuế GTGT 10%

          + Vật liệu phụ: Giá mua chưa có thuế GTGT: 10.000, thuế GTGT 10%

          2. Nhượng bán 50 cổ phiếu ngắn hạn cho Công ty B, giá vốn 600/cổ phiếu, giá bán 700/ cổ phiếu, doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí cho việc bán cổ phiếu 300 đã trả bằng tiền mặt.

          3. Bộ phận QLDN báo hỏng một số CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần (xuất dùng tháng trước), giá thực tế khi xuất kho 12.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 500.

          4. Xuất kho vật liệu chính:

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm A 150.000

                   - Dùng để sản xuất sản phẩm B 250.000

          5. Xuất kho vật liệu phụ:

                   - Dùng để sản xuất 2 loại sản phẩm A và B 60.000

                   - Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 10.600

                   - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp 15.000

          6. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng , giá thanh toán 275.000, trong đó thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử  giá chưa có thuế GTGT 2.000, thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư 50% bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, 50% thuộc nguồn vốn khấu hao.

          7. Tiền lương phải trả cho các đối tượng như sau:

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm A 40.000

                   - Lương công nhân sản xuất sản phẩm B 60.000

                   - Lương nhân viên quản lý sản xuất 10.000

                   - Lương nhân viên bán hàng 5.000

                   - Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 10.000

          8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

          9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau:

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất 20.000

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng 6.000

                   - Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN 10.000

          10. Chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt như sau:

                  - Dùng cho quản lý sản xuất: Giá chưa có thuế GTGT 13.500, thuế GTGT 5%

                  - Dùng cho quản lý Doanh nghiệp : Giá chưa có thuế GTGT 1.500, thuế GTGT 10%

          11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để tính giá thành 2 loại sản phẩm.

          12. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 400 sản phẩm A, 500 sản phẩm B, còn lại 50 sản phẩm A dở dang. Biết rằng giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.

          13. Xuất kho 100 thành phẩm A bán cho Công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 850/sp, thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chấp thuận cho Công ty H hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu Công ty H thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận nợ

          14. Xuất kho 300 thành phẩm B bán cho Công ty K, tổng giá bán chưa có thuế GTGT 285.000, thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp giảm giá cho công ty K là 5.000

15. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc Công ty H thanh toán tiền mua hàng sau khi trừ chiết khấu được hưởng.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành 2 sản phẩm A và B.

3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.

4.Phản ánh và khoá sổ  TK 511, TK 632, TK 911.

Cho biết: - Vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ vật liệu chính

               - Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 2 loại sản phẩm.

     - Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   35.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           10.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                   10.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

Bài 23: Doanh nghiệp công nghiệp M nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong quý I/2009 có tài liệu về tình hình kế toán như sau :   ( ĐVT : 1.000đ).

I/ Số dư đầu kỳ cúa các tài khoản kế toán tại thời điểm 01/01/2009 như sau :

 

 

-TK 334

40.000

-TK 154

98.000

-TK 421

1.025.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             *TK 154 : Trong đó : +, TK 154 (A) : 58.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                               +, TK 154 (B)  : 40.000

 

 

 

 

 

          Các TK khác có số dư giả định.

II/ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :

1.Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm theo PX số 022 ngày 05/1/2009 :

-Dùng để sản xuất sản phẩm A : 340.000

-Dùng để sản xuất sản phẩm B : 260.000

2.Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận theo PX số 031 ngày 18/1/09 :

-Dùng để sản xuất  sản phẩm A và B là  150.000 ( phân bổ cho 2 sản phẩm A và B theo CP nguyên vật liệu chính ).

-Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất         : 20.000

-Dùng cho bộ phận quản lý DN                           :   2.000

-Dùng cho bộ phận bán hàng                               :      500

3.Mua một TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế là 120.000, thuế GTGT đầu vào là 10%, DN đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí lắp đặt chạy thử là 2.500, đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC số 070 ngày 12/1/09. TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB.

4. DN  thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho CBCNV bằng tiền mặt theo PC số 085 ngày 10/2/09.

5.Bán thanh lý 1 TSCĐ với nguyên giá là 250.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 175.000. DN đã thu được bằng tiến mặt với số tiền chưa thuế  là 200.000, thuế GTGT đầu ra là 10%, theo PT số 120 ngày 12/2/09.

6.DN đã nhận được lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền gửi ngân hàng ( đã có giấy báo có ) với số tiền là 2.100.

7.Chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ DN đã thanh toán bằng TGNH là 48.000

8.Chi phí tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ :

-Công nhân SX sản phẩm A             : 200.000

-Công nhân SX sản phẩm B             : 160.000

-Bộ phận quản lý SX tại Phân xưởng         :   80.000

-Bộ phận quản lý DN                       :   15.000

-Bộ phận bán hàng                           :   10.000

9.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định hiện hành.

10.Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận :

-Khấu hao TSCĐ phục vụ để SX sản phẩm                                     : 50.000

-Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý SX tại phân xưởng       : 15.000

-Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp               :   5.000

-Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng                          :   1.500

11.Xuất CCDC ( loại phân bổ 2 lần ) phục vụ SX tại PX với giá trị là 12.000. (Chi phí được tính từ kỳ này.).

12.Chi phí tiền điện phục vụ cho các bộ phận phải trả trong kỳ là :

-Bộ phận SX tại Phân xưởng  : 29.800

-Bộ phận quản lý DN               :   2.000

-Bộ phận bán hàng                              :      400

13.Kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC để tính giá thành sản phẩm.

14.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ :

-Tiêu thụ trực tiếp 100 sản phẩm A, với đơn giá bán chưa thuế  là  5.500/1sp , thuế GTGT đầu ra là 10%. DN đã thu được bằng TGNH.

-Bán trả góp cho Công ty (X) 50 sản phẩm B với tổng giá tiền thanh toán là 450.000. Biết rằng giá trị của lô hàng này nếu thanh toán một lần ( thanh toán ngay) là 445.200, trong đó thuế GTGT đầu ra là 5%. Khách hàng đã thanh toán 250.000 bằng tiền mặt theo PT số 152 ngày 27/3/09, số tiền còn lại khách hàng nợ.

15.Chiết khấu bán hàng DN chấp nhận thanh toán cho khách hàng khi tiêu thụ sản phẩm A là 500. DN đã thanh toán bằng TGNH.

16.Xác định kết quả kinh doanh tại DN.

Yêu cầu :

1.Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2.Phản ánh và khoản sổ kế toán các tài khoản 511,632,911,421.

3.Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm A,B

Cho biết :

-Kết quả SX đạt được trong kỳ như sau :

+,Sản phẩm A : Hoàn thành, nhập kho 160 thành phẩm, và cuối kỳ dở dang 40 sản phẩm.

+,Sản phẩm B : Hoàn thành, nhập kho 125 thành phẩm, và chi phí SXKD dở dang cuối kỳ là 50.000.

-Chi phí SXC được phẩn bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tiền lương CNSX .

-Chi phí SXKD dở dang được đánh giá theo Chi phí NVL chính.

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A    150.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B     120.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất           50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                  10.000.000đ        

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 24: Doanh nghiệp công nghiệp M nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong quý I/2009 có tài liệu về tình hình kế toán như sau :      ( ĐVT : 1.000đ).

I/ Số dư đầu kỳ cúa các tài khoản kế toán tại thời điểm 01/01/2009 như sau :

          *TK 154 : Trong đó :    +, TK 154 (A) : 58.000   +, TK 154 (B: 40.360)

          Các TK khác có số dư giả định.

II/ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :

1.Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm A : 300.000; B : 220.000

2.Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận theo PX số 05 ngày 18/1/09 :

-Dùng để SX  sản phẩm A và B là  156.000 ( phân bổ cho A và B theo CP NVL chính ).

-Dùng cho quản lý phân xưởng SX: 16.700, quản lý DN :  5.000; bán hàng:   1.500

3.Mua một TSCĐ hữu hình với tổng giá thanh toán là 121.000, trong đó thuế GTGT đầu vào là 10%, DN đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí lắp đặt là 2.500, đã thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

4.DN đã nhận được lãi TGNH bằng TGNH ( đã có giấy báo có ) với số tiền là 2.100.

5.Nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình với nguyên giá là 200.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 125.000. DN đã thu được bằng TGNH với số tiền chưa thuế  là 100.000, thuế GTGT đầu ra là 10%.

6.Chi phí tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ :Công nhân SX SPA: 200.000;  sản phẩm B:156.000;  quản lý DN : 15.000; bán hàng :   10.000; Phân xưởng SX:   70.000

7.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.

8.Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận : SX sản phẩm : 60.000; phân xưởng SX: 15.000; quản lý DN : 5.000; bán hàng :  2.000.

9.Xuất CCDC ( loại phân bổ 2 lần ) phục vụ SX tại phân xưởng với giá trị là 6.000. (Chi phí được tính từ kỳ này.).

10.Kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC để tính giá thành sản phẩm.

11.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp 100 sản phẩm A, với đơn giá bán chưa thuế  là  5.500/1sp , thuế GTGT đầu ra là 10%. DN đã thu được bằng TGNH.

12.Bán trả góp cho Công ty (X) 50 sản phẩm B với tổng giá tiền thanh toán là 350.000. Biết rằng giá trị của lô hàng này nếu thanh toán một lần ( thanh toán ngay) là 325.500, trong đó thuế GTGT đầu ra là 5%. Khách hàng đã thanh toán 150.000 bằng tiền mặt, số tiền còn lại khách hàng nợ.

              -Chiết khấu bán hàng DN chấp nhận thanh toán cho khách hàng khi tiêu thụ sản phẩm A là 500, đã thanh toán bằng TGNH.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Yêu cầu :

 

 

1.Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (6 đ)

2.Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm A (1 đ)

3. Xác định kết quả kinh doanh tại DN. (1 đ)

Cho biết :

-Kết quả SX đạt được trong kỳ như sau :

+,Sản phẩm A : Hoàn thành, nhập kho 160 thành phẩm, và cuối kỳ dở dang 40 sản phẩm.

+,Sản phẩm B : Hoàn thành, nhập kho 125 thành phẩm, và chi phí SXKD dở dang cuối kỳ là 50.000.

-Chi phí SXC được phẩn bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tiền lương CNSX .

-Chi phí SXKD dở dang được đánh giá theo Chi phí NVL chính.

- Tạm trích chi phí thuế TNDN = 0

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   160.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B   120.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất             50.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                    10.000.000đ      

           + Nhân viên bán hàng                                 5.000.000đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 25: Doanh nghiệp công nghiệp M nộp thuế theo Phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong quý I/2009 có tài liệu về tình hình kế toán như sau : ( ĐVT : 1.000đ).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Số dư đầu kỳ cúa các tài khoản kế toán tại thời điểm 01/01/2009 như sau :

 

 

          *TK 154 : Trong đó :    +, TK 154 (A) : 60.000   +, TK 154 (B: 53.000

          *TK 157 (B: 20 sản phẩm ( đơn giá : 4.500/1sp)

          Các TK khác có số dư giả định.

II/ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau :

1.Xuất kho vật liệu chính phục vụ sản xuất sản phẩm A và B  với tổng giá trị là 500.000.( Chi phí NVLC phân bổ cho A và B theo Chi phí VL phụ)

2.Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho các bộ phận :SX  sản phẩm A :120.000 ; B: 80.000 ;quản lý DN :   5.000; PX sản xuất  : 26.400 ; bán hàng :   1.500

3.Chi phí tiền lương phải trả cho các bộ phận trong kỳ : Công nhân SX sản phẩm A: 150.000; sản phẩm B:100.000; quản lý DN :10.000; bán hàng : 10.000; Phân xưởng SX:   40.000

4.Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định hiện hành.

5.Trích khấu hao TSCĐ phục vụ tại các bộ phận : SX sản phẩm : 40.000; quản lý SX tại phân xưởng         : 15.000; quản lý doanh nghiệp:   7.000; bán hàng:  3.000

6.DN mang 1 TSCĐ tham gia góp vốn liên doanh dài hạn , nguyên giá 180.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 85.000. TSCĐ này được hội đồng góp vốn đánh giá 120.000

7.Chi phí SC lớn TSCĐ  tại Phân xưởng SX phát sinh trong tháng gồm :

-Vật tư :25.000                        -Tiền mặt : 17.000

Chi phí được phân bổ  trong 2 kỳ và được tính từ kỳ này.

8.DN đã nhận được thông báo lãi của bên tham gia góp vốn với số tiền là 20.000.

9.Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình với nguyên giá là 130.000, giá trị hao mòn luỹ kế là 105.000. DN đã thu được bằng TGNH với số tiền là 55.000, trong đó thuế GTGT đầu ra là 10%.

10.Kết chuyển chi phí NVLTT, NCTT, CPSXC để tính giá thành sản phẩm.

11.Xuất kho tiêu thụ trực tiếp  70 sản phẩm A cho Công ty X, bán chưa thuế  là  6.500/1sp , thuế GTGT đầu ra là 10%. DN đã thu được bằng TGNH.

 12.DN nhận được thông báo về việc tiêu thụ đối với số hàng gửi bán kỳ trước với giá bán chưa thuế là 6.000/1sp, thuế GTGT 10% . Công ty Y đã thanh toán bàng tiền mặt sau khi đã trừ tiền hoa hồng được hưởng 5% trên giá bán chưa thuế.

Yêu cầu :

1.Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (6đ)

2.Lập bảng tính giá thành SP B. (1đ)

3. Xác định kết quả kinh doanh tại DN (1đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho biết :

 

 

-Kết quả SX đạt được trong kỳ như sau :

+,Sản phẩm A : Hoàn thành, nhập kho 150 thành phẩm, và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.

+,Sản phẩm B : Hoàn thành, nhập kho 100 thành phẩm, và cuối kỳ dở dang 10 sản phẩm.

-Chi phí SXC được phẩn bổ cho 2 sản phẩm A, B theo tiền lương CNSX .

-Chi phí SXKD dở dang được đánh giá theo Chi phí NVL chính.

- Lương cơ bản của các bộ phận:

+ Công nhân sản xuất sản phẩm A   100.000.000đ

                   + Công nhân sản xuất sản phẩm B     80.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý sản xuất             30.000.000đ

                   + Nhân viên quản lý DN                    10.000.000đ      

           + Nhân viên bán hàng                                 10.000.000đ

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÂU TRẮC NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

 

 

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất

1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là:

a. Sản phẩm

b. Nhóm sản phẩm

c. Đơn đặt hàng, hợp đồng

d. Giai đoạn công nghệ, phân xưởng sản xuất

e. Các câu trên đều đúng

2. Chi phí biến đổi là những chi phí

a. Sẽ thay đổi khi khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi

b. Tổng chi phí thay đổi

c. Chi phí đơn vị sản phẩm có tính ổn định

d. Tất cả các trường hợp trên

3. Chi phí cố định là những chi phí

a.     Không thay đổi khi khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi trong phạm vi giới hạn công suất

    thiết kế

b. Tổng chi phí có tính ổn định

c. Khi khối lượng sản phẩm sản xuất tăng lên trong phạm vi công suất thiết kế, chi phí đơn vị sản

   phẩm có xu hướng giảm xuống

d. Tất cả các trường hợp trên

4. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm

a. Tổng giá trị vật liệu đã xuất dùng trong kỳ cho phân xưởng sản xuất

b. Tổng giá trị vật liệu đã xuất dùng trong kỳ

c. Tổng giá trị vật liệu đã xuất dùng cho chế tạo sản phẩm (trừ số thu hồi)

d. Tổng giá trị vật liệu xuất dùng cho chế tạo sản phẩm

5. Gía trị vật liệu dùng cho chế tạo sản phẩm không hết nhập lại kho được ghi:

a. Tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

b. Giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

c. Gỉam chi phí sản xuất chung

d. Gỉam giá trị vật liệu tồn kho

6. Khi trực tiếp sử dụng số vật liệu thừa để tại phân xưởng từ kì trước, giá trị vật liệu được tính vào chi phí sẽ là:

a. Gía thị trường của vật liệu tại  thời điểm xuất kho

b. Gía hạch toán

c. Gía trị thừa trong kỳ trước của lô vật liệu đó

d. Các câu trên đều sai

7. Chi phí vật liệu phụ phục vụ cho chế tạo sản phẩm trong kỳ được tính vào:

a. Chi phí sản xuất chung

b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

c. Chi phí bán hàng

d. Không phải các loại chi phí trên

8. Tiêu thức phân bổ chi phí nguyên vật liệu thường được sử dụng là:

a. Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu chính

b. Phân bổ theo số lượng sản phẩm

c. Phân bổ theo định mức tiêu hao

d. Tất cả các trường hợp trên

 

 

 

9. Tiêu thức phân bổ chi phí cần đạt được yêu cầu

a. Xác định

b. Đã biết

c. Có quan hệ biến động về mặt lượng với chi phí cần phân bổ

d. Tất cả các trường hợp trên

10. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung thường được sử dụng là:

a. Phân bổ theo số giờ máy hoạt động

b. Phân bổ theo chi phí tiền lương của lao động trực tiếp

c. Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

d. Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp

e. Tất cả các trường hợp trên

11. Gía thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm các chi phí:

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

b. Chi phí sản xuất chung

c. Chi phí bán hàng

d. Chi phí tiền lương của công nhân sản xuất

12. Khoản tiền nào sau đây không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm

a. Tiền lương của quản đốc phân xưởng

b. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp

c. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng

d. Tiền lương của nhân viên thống kê ở phân xưởng

13. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:

a. Tiền  lương, phụ cấp lương phải trả lao động trực tiếp

b. Tiền ăn ca phải trả lao động trực tiếp

c. BHXH phải trợ cấp cho lao động trực tiếp

d. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ trên tiền lương, phụ cấp lương phải trả lao động trực tiếp

14. Tiền phúc lợi của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Chi phí nhân công trực tiếp

c. Chi phí sản xuất chung

d. Các câu trên đều sai

15. Chính sách tiền lương của doanh nghiệp thay đổi sẽ ảnh hưởng tới:

a. Chi phí nhân công trực tiếp

b. Chi phí sản xuất chung

c. Chi phí bán hàng

d. Chi phí quản lý doanh nghiệp

e. Tất cả các loại chi phí trên

16. Đơn giá tiền lương sản phẩm giảm sẽ làm cho:

a. Giá thành sản xuất của sản phẩm tăng

b. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì tăng

c. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kì giảm

d. Chưa xác đinh chắc chắn được tác động

17. Tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tính vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kì

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí khác

e. Không có trường hợp nào

 

18. Trong doanh nghiệp công nghiệp. khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ trên tiền lương,  phụ cấp lương phải trả lao động trực tiếp được ghi nhân vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí nhân công trực tiếp

e. Không có trường hợp nào

19. Chi phí sản xuất chung cố định trong trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp  hơn công suất bình thường được hạch toán vào:

a. Giá thành sản phẩm

b. Giá trị sản phẩm dở dang

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Giá vốn hàng bán

20. Các khoản trích theo lương của công nhân viên ở bộ phận sản xuất có thể được tính vào:

a. Giá trị sản phẩm dở dang

b. Chi phí sản xuất chung

c. Chi phí nhân công trực tiếp

d. Các câu trên đều đúng

21. Nếu đơn vị đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng ước tính tương  đương, giá trị sản phẩm dở dang bao gồm:

a. Chi phí nguyên vật liệu chính

b. Chi phí nguyên vật liệu phụ

c. Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung

d. Tất cả các loại chi phí trên

22. Các tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ có đặc điểm:

a. Ghi tăng bên nợ

b. Kết chuyển bên có

c. Không có số dư cuối kỳ

d. Tất cả các đặc điểm nêu trên

23. Để tính giá thành sản phẩm, kế toán phải:

a. Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp

b. Loại trừ giá trị sản phẩm phụ

c. Xác định được giá trị sản phẩm dở dang

d. Tất cả các việc làm nêu trên

24. Cơ sở để phân biệt đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là:

a. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

b. Loại hình sản xuất

c. Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh

d. Tất cả các trường hợp trên

25. Giá thành sản phẩm bao gồm:

a. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

b. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp

c. Khoản mục chi phí sản xuất chung

d. Khoản mục chi phí bán hàng

e. Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp

f. Tất cả các khoản mục trên

g. a, b và c đúng

 

 

 

26. Hệ số quy đổi sản phẩm A là 2.0 có nghĩa là:

a. Một sản phẩm A được quy đổi tương đương 2 sản phẩm gốc

b. Một sản phẩm gốc được quy đổi tương đương 2 sản phẩm A

c. Giá thành sản xuất 1 sản phẩm A gấp đối giá thành một sản phẩm gốc

d. a và c

e. b và c

27. Tỉ lệ chi phí của các sản phẩm sản xuất trong kỳ được kế toán tính bằng 115% , con số

 ngày có nghĩa là:

a.     Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều tăng 115% so với giá thành sản xuất định

   mức.

b.    Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều tăng 115% so với giá thành sản xuất kế

  hoạch.

c.      Giá thành sản xuất thực tế của từng sản phẩm đều được coi là tăng 115% so với giá thành sản

     xuất định mức.

d. Các câu trên đều sai

28. Mua vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, giá trị vật liệu ghi tăng chi phí được

   tính bằng:

a. Phương pháp giá đơn vị bình quân

b. Phương pháp giá thực tế đích danh

c. Phương pháp nhập trước - xuất trước

d. Phương pháp nhập sau - xuất trước

e. Không phải các cách tính trên

29. Chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào:

a. Chi phí sản xuất chung

b. Chi phí bán hàng

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Các câu trên đều đúng

30. Khi xuất kho nhiên liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản:

a. Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621)

b. Có TK nguyên vật liệu (152)

c. Có TK chi phí sản xuất chung

d. a và b

e. a và c

31. Tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất được ghi:

a. Nợ TK chi phí nhân công trực tiếp sản xuất (622)

b. Nợ TK chi phí sản xuất chung (627)

c. Nợ TK phải trả công nhân viên (334)

d. Nợ Tk quỹ phúc lợi (4312)

32. Khi đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

  (621) được ghi:

a. Một lần vào lúc cuối kỳ

b. Sau mỗi lần xuất vật liệu cho sản xuất

c. Một lần vào cuối kỳ với tổng giá trị vật liệu đã xuất kho

d.    Các câu trên đều sai

33. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ của bộ phận sản xuất được tính vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

e.      Chi phí khác

 

 

 

34. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch của bộ phận sản xuất được phân bổ vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí khác

35. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch của bộ phận sản xuất được trích trước vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí khác

38. Chi phí sửa chữa lớn thiết bị sản xuất vượt dự toán được tính vào:

a. Chi phí sản xuất chung

b. Chi phí hoạt động khác

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Các câu trên đều sai

37. Khi đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, TK chi phí nhân công trực tiếp (622)   được ghi:

a. Chỉ một lần vào lúc cuối kỳ

b.    Khi kế toán phản ánh tiền lương và các khoản phụ cấp lương phải trả công nhân trực tiếp sản

     xuất.

c. Một lần vào cuối kỳ với tổng số tiền phải trả công nhân trực tiếp sản xuất.

d. Các câu trên đều sai

38. Thời điểm ghi nhận các yếu tố chi phí trên tài khoản chi phí sản xuất chung 627:

a. Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN

b. Phụ thuộc hoàn toàn vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho

c. Có thể phụ thuộc vào phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho, tuỳ theo từng yếu tố chi phí

d. Các câu trên đều sai

39. Số tiền thuê hoạt động các thiết bị sản xuất được tính vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí khác

e. Chi phí tài chính

40. Khấu hao TSCĐ thuê tài chính dùng cho sản xuất được tính vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí khác

e. Chi phí tài chính

41. Tiền lương phép theo kế hoạch của lao động trực tiếp được ghi nhận trước vào:

a. Chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ

c. Chi phí sản xuất chung

d. Chi phí nhân công trực tiếp

c.Chi phí khác

 

 

 

42. Doanh nghiệp có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo 1 trong các phương pháp:

a. Theo chi phí nguyên vật liệu chính

b. Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực tiếp

c. Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch

d. Theo sản lượng ước tính tương đương

e. Theo 50% chi phí chế biến

f. Tất cả các phương pháp trên

43. Khi áp dụng phương  pháp đánh giá sản phẩm dở dang, doanh nghiệp cần tuân thủ  nguyên tắc:

a. Hoạt động liên tục                                     

c. Nhất quán

b. Kỳ kế toán

c. Nhất quán

d. Doanh thu thực hiện

e. Phù hợp

44. Khi doanh nghiệp kéo dài thời gian khấu hao thiết bị sản xuất sẽ làm cho:

a. Chi phí sản xuất chung trong kỳ giảm

b. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm

d. Không có trường hợp nào

46. Giá trị sản phẩm hỏng trong định mức của doanh nghiệp sẽ được tính vào:

a. Chi phí sản xuất chung

b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

c. Giá thành sản xuất của chính phẩm

d. Các câu trên đều sai

47. Thiệt hại …. Ngoài định mức được tính vào:

a. Chi phí hoạt động khác

b. Chi phí quản lý doanh nghiệp

c. Giá vốn hàng bán

d. Chi phí tài chính

e. Không có trường hợp nào

48. Hao mòn TSCĐ phúc lợi trong doanh nghiệp được ghi:

a. Tăng chi phí sản xuất chung

b. Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

c. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Không có trường hợp nào

49. Cuối kỳ, các TK CPNVLTT (621),CPNHTT (622), và CPXSC (627) được kết chuyển về:  

a. TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (154)

b. TK Xác định kết quả kinh doanh (911)

c. TK Giá thành sản xuất (631)

d. TK Chi phí trả trước (142,242)

e. a hoặc c

50. Giá thành sản xuất của sản phẩm có thể được tính theo:

a. Phương pháp trực tiếp

b. Phương pháp tổng cộng chi phí

c. Phương pháp hệ số

d. Phương pháp tỷ lệ

e. Phương pháp liên hợp

f. Một trong các phương pháp trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  HẠCH TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

 

 

 

Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi vấn đề sau:

1. Doanh thu bán hàng là:

a. Số tiền thu được khi bán hàng, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng

b. Là tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng

c. Là giá thực tế của lượng hàng hoá, sản phẩm xuất kho tiêu thụ

c.      Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ phát sinh từ hoạt động sản

xuất, kinh doanh thông thường.

e. Các câu trên đều sai

2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về Doanh thu và thu nhập khác được áp dụng cho các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ:

a. Bán các sản phẩm sản xuất ra hoặc các loại hàng hoá mua vào

b. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng

c. Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

d. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

phát sinh từ:

a. Hoạt động đầu tư tài chính

b. Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết

c. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

d. Tất cả các hoạt động trên

4. Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi  nhận là:

a. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra

b. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra

c. Tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT

d. Các câu trên đều sai

5. Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng  là:

a. Giá bán sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt

b. Giá bán của sản phẩm trừ đi phần thuế tiêu thụ đặc biệt

c. Giá xuất kho của sản phẩm

d. Các câu trên đều sai

6. Chiết khấu thương mại là khoản:

a. Tiền thưởng cho người mua hàng do họ thanh toán tiền trong thời hạn hưởng chiết khấu

b. Giảm giá niêm yết cho các khách hàng mua với số lượng lớn

c. Giảm trừ cho người mua do hàng bán kém phẩm chất, quy cách

d. Các câu trên đều đúng

7. Khi nhận bán hàng đại lý cho các doanh nghiệp khác số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào:

a. Doanh thu bán hàng

b. Doanh thu tài chính

c. Thu nhập hoạt động khác

f.      Không câu nào đúng

8. Tại đơn vị đại lý, hoa hồng được hưởng sẽ được hạch toán vào :

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. Doanh thu tài chính

c. Thu nhập hoạt động khác

d. a hoặc b

9. Khi đơn vị bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng được ghi nhận gồm:

a. Giá hoá đơn chưa bao gồm lãi trả góp

b. Giá hoá đơn đã bao gồm lãi trả góp được hưởng

c. Giá thanh toán trên hợp đồng bán hàng trả góp

d. Các câu trên đều sai

10. Khi đơn vị thu hộ đơn vị bạn một khoản tiền bán hàng, số tiền này sẽ được đơn vị ghi nhận trên tài khoản:

a. TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(511)

b. TK thu nhập hoạt động khác (711)

c. Một tài khoản phản ánh nợ phải trả thích hợp

d. Một tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán

e. Các câu trên đều sai

11. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:

a. Doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá, sản phẩm cho khách hàng

b. Hàng hoá, sản phẩm đã được xuất kho

c. Doanh nghiệp đã nhận đủ số tiền hàng theo hợp đồng

d. Tất cả các điều kiện trên  

e. Các câu trên đều sai

12. Doanh thu bán hàng được ghi nhận nếu thoả mãn điều kiện được ghi nhận:

a.     Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sỡ hữu sản phẩm, hàng hoá đã được chuyển giao cho

người mua

b. Doanh nghiệp không nắm giữ hàng hoá như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hoá

c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

d. Lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng là đã thu hoặc sẽ thu được

e. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng

f. Đồng thời các điều kiện trên

13. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện cung cấp một dịch vụ cho khách hàng kéo dài

trong nhiều kỳ, doanh thu cung cấp dịch vụ từng kỳ được xác định bằng:

a. Tổng số tiền đã nhận được trong kỳ đó

b. Tổng số tiền sẽ nhận được khi hoàn thành cung cấp dịch vụ

c. Tổng số tiền thu được trừ đi các chi phí hợp lý để thực hiện dịch vụ đó

d. Theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành

14. Trường hợp doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ nhưng không thu hồi được khoản doanh thu đã thực hiện thì kế toán phải:

a. Ghi tăng chi phí

b. Ghi giảm doanh thu

c. Ghi tăng doanh thu bán hàng bị trả lại

d. Các cách ghi trên đều sai

15. Phần công việc đã hoàn thành của một dịch vụ có thể được xác định bằng cách:

a. Đánh giá phần công việc đã hoàn thành

b. So sánh tỉ lệ giữa khối lượng đã hoàn thành với tổng khối lượng dịch vụ phải hoàn thành

c.Tỉ lệ giữa chi phí phát sinh với chi phí ước tính

e. Một trong ba cách trên

16. Khoản thu từ nhượng bán tái sản cố định được ghi nhận là:

a. Doanh thu bán hàng

b. Doanh thi cung cấp dịch vụ

c. Thu nhập khác

d. Doanh thu hoạt động tài chính

17. Tài khoản doanh thu có kết cấu:

a. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sỡ hữu

b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sỡ hữu nhưng không có số dư

c. Tương tự các tài khoản phản ánh nợ phải trả

d. Các đáp án trên đều sai

18. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu:

a. Tương tự như tài khoản Doanh thu bán hàng (511)

b. Tương tự như tài khoản Thu nhập khác (711)

c. Ngược với kết cấu của tài khoản Doanh thu bán hàng (511)

d. Các câu trên đều sai

19. Tài khoản Giảm giá hàng bán(532) có kết cấu:

a.Tương tự như Chiết khấu thương mại (521)

b.Tương tự như tài khoản Doanh thu bán hàng bị trả lại (531)

c. Ngược với tài khoản doanh thu bán hàng (511)

d. Các câu trên đều đúng

20. Các khoản giảm trừ doanh thu khi phát sinh được tập hợp:

a. Vào bên Nợ các tài khoản Doanh thu bán hàng

b. Vào bên Có của các tài khoản giảm trừ doanh thu tương ứng

c. Vào bên Nợ của các tài khoản giảm trừ doanh thu tương ứng

d. Vào bên Nợ của các tài khoản xác định kết quả

21. Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ làm:

a. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

b. Giảm thu nhập hoạt động khác

c. Tăng chi phí tài chính trong kỳ

d. Các câu trên đều sai

22. Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được kết chuyển vào:

a. Bên Nợ TK Xác định kết quả (911)

b. Bên Có TK Xác định kết quả (911)

c. Bên Nợ TK Doanh thu bán hàng (511)

d. Bên Có TK Giá vốn hàng bán (632)

23. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được hạch toán vào:

a. Bên Nợ TK Doanh thu bán hàng (511)

b. Bên Có TK Doanh thu bán hàng (511)

c. Bên Nợ TK Chi phí tài chính(635)

d. Bên Có TK Doanh thu tài chính (515)

24. Cuối kỳ, tổng cộng các khoản chiết khấu thanh toán đã chấp nhận cho khách hàng được kế toán kết chuyển sang tài khoản:

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511)

b. Giá vốn hàng bán (632)

c. Xác định kết quả (911)

g.     Chi phí khác (811)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25. Khi bán hàng theo phương thức trả góp, khoản lãi trả góp được hưởng:

a. Được ghi nhận toàn bộ một lần vào doanh thu hoạt động tài chính

b. Được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện

c. Được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và phân bổ doanh thu bán hàng các kỳ tiếp sau

d. Được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính

 của các kỳ sau.

26. Khi tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

a. Phiếu xuất kho

b. Phiếu thu, giấy báo có

c. Hoá đơn GTGT

d. Tất cả các chứng từ trên

27. Khi xuất kho hàng hoá giao cho cơ sở đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán sử dụng chứng từ:

a. Phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT

b. Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng

c. Phiếu xuất hàng gửi bán đại lý và Lệnh điều động nội bộ

d. Một trong các bộ chứng từ trên

28. Khi hàng hoá, sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, giá vốn của lượng hàng này được ghi:

a. Nợ TK Giá vốn hàng bán (632)

b. Nợ TK Doanh thu hàng bán (511)

c. Có TK Giá vốn hàng bán (632)

d. Các câu trên đều sai

29. Giá gốc của lượng hàng gửi bán bị trả lại được kế toán ghi:

a. Nợ TK Hàng gửi đi bán (157)

b. Có TK Hàng gửi đi bán (157)

c. Có TK Giá vốn hàng bán (632)

d. Có TK Doanh thu bán hàng (511)

30. Khi bán hàng, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khấu trừ, tổng giá thanh toán trên hoá đơn được ghi trên tài khoản:

a. Phải thu khách hàng (131), Tiền mặt (111), Tiền gửi ngân hàng (112)

b. Doanh thu bán hàng (511)

c. Doanh thu nội bộ (512)

d. b và c

31. Khi xuất kho sản phẩm dùng để trả lương cho công nhân viên, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:

a. Phiếu xuất kho

b. Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng

c. Bảng thanh toán tiền lương và BHXH

d. Tất cả các chứng từ trên

32. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được xác định bằng:

a. Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán

b. Doanh thu bán hàng - Giảm giá

c. Doanh thu bán hàng  - Chiết khấu thương mại

d. Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu

33. Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức:

a. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán bị trả lại

b. Giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại

c. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại

d. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán

 

 

 

34. Khi chuyển hàng hoá, sản phẩm thành TSCĐ, giá thanh toán ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT là giá:

a. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra

b. Giá bán bao gồm thuế GTGT đầu ra

c. Giá thành sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn của lượng hàng hoá, sản phẩm đó.

d. Giá bán nội bộ

35. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp được xác định bằng công thức:

a. Doanh thu – Giá vốn hàng bán

b. Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng  - Chi phí quản lý doanh nghiệp

c. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

d. Doanh thu thuần – Giá vốn – Các chi phí thời kỳ khác

36. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức:

a. Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng  - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi

  phí tài chính + Doanh thu hoạt động tài chính

b. Lợi nhuận gộp - (CP bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp) + (Doanh thu hoạt động tài chính -

 CP tài chính)

c. Lợi nhuận gộp + Lợi nhuận tài chính

d. Lợi nhuận gộp – CP bán hàng – CP quản lý doanh nghiệp

e. a hoặc b

37. Khi bán hàng hoá, sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, bên Có TK Doanh thu bán hàng (511) sẽ được ghi theo giá:

a. Giá bán không có thuế tiêu thụ đặc biệt

b. Giá gốc của lượng hàng được tiêu thụ

c. Giá bán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt

d. Các câu trên đều sai

38. Các khoản trích nộp theo lương thuộc nghĩa vụu của doanh nghiệp tính trên lương của

nhân viên bán hàng được tính vào:

a. Chi phí hoạt động khác

b. Chi phí bán hàng

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp

d. Các câu trên đều sai

39. Doanh nghiệp vay tiền để thanh toán tiền thuê quầy hàng, lãi vay của khoản tiền này sẽ được tính vào:

a. Chi phí bán hàng

b. Chi phí quản lý doanh nghiệp

c. Chi phí tài chính

d. Chi phí khác

40. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí bán hàng trong kỳ có thể được kết chuyển xác định kết quả theo cách:

a. Nợ TK xác định kết quả (911)/ Có TK Chi phí bán hàng (641)

b. Nợ TK Chi phí chờ kết chuyển (1422)/ Có TK Chi phí bán hàng (641)

c. Nợ TK Chi phí bán hàng (641) / Có TK xác định kết quả (911)

d. a hoặc b

h.    b hoặc c

41. Chênh lêch giữa giá bán và giá mua chứng khoản ngắn hạn được tính vào:

a. Chi phí tài chính

b. Doanh thu hoạt động tài chính

c. Chi phi bán hàng

d. a hoặc b

e. a hoặc c

 

 

 

42. Khi doanh nghiệp đầu tư cho vay, lãi vay trong hạn được hạch toán vào:

a. Doanh thu hoạt động tài chính

b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c. Thu nhập khác

d. Các câu trên đều sai

43. Tiền phạt quá hạn thu được do người đi vay thanh toán chậm được hạch toán vào:

a. Doanh thu hoạt động tài chính

b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c. Thu nhập khác

d. Các câu trên đều sai

44. Doanh thu nhượng bán các bất động sản đầu tư được kế toán hạch toán vào:

a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ

b. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

c. Lợi nhuận chua phân phối

d. Thu nhập hoạt động khác

e. Doanh thu hoạt động tài chính

45. Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được:

a. Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Ghi tăng chi phí bán hàng

c. Ghi tăng chi phí tài chính

d. Ghi tăng chi phí khác

e. Ghi tăng giá vốn hàng bán

46. Sự khác nhau giữa chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán với hàng bán bị trả lại là:

a. Luồng tiền tệ

b. Luồng hiện vật

c. a và b đúng

d. Không có trường hợp nào

47. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của hoạt động kinh doanh được ghi:

a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

c. Tăng giá vốn hàng bán

d. Không có trường hợp nào

48. Giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính giá sản phẩm

xuất là:

a. Phương pháp nhập trước, xuất trước

b. Phương pháp nhập sau, xuất trước

c. Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước

d. Phương pháp giá thực tế đích danh

d.    Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập

49. Khi doanh gnhiệp sử dụng sản phẩm, hàng hoá cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng cho quảng cáo, chào hàng, khuyến mại không thu tiền thì giá ghi

 trên hoá đơn là:

a. Giá thành sản xuất hay giá vốn

b. Giá bán thông thường

c. Giá thị trường

d. Lãi nội bộ

e. Không có trường hợp nào

50. Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để trả lương, trả thưởng cho người lao

động thì giá ghi trên hoá đơn do đơn vị phát hành là giá:

a. Giá thành sản xuất hay giá vốn

b. Giá bán thông thường

c. Giá thị trường

d. Lãi nội bộ

e. Không có trường hợp nào