Sử dụng tiếng anh chuyên ngành kế toán trong công việc

Việc nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành là một trong những yếu tố quan trọng trong công thức thành công. Trong lĩnh vực kế toán cũng thế, chính vì vậy mà học tiếng anh chuyên ngành kế toán đang được rất nhiều người quan tâm.
.

Sử dụng tiếng anh chuyên ngành kế toán trong côngviệc

Thực tế, ngoại ngữ mà trong đó cụ thể là tiếng Anh đang ngày càng khẳng định được vai trò của mình trong công việc. Khác với kinh tế thời xưa, yếu tố hội nhập toàn cầu đặt ra những yêu cầu khắt khe hơn với nhân viên cũng như tạo ra hàng ngàn thách thức cho các doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường. Bởi thế, cũng dễ hiểu khi ngoại ngữ trở thành một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực của một người. Ở lĩnh vực kế toán cũng không nằm ngoài qui luật, vì vậy ý thức về sự cần thiết trau dồi khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên môn trong ngành nghề này ngày càng được nâng cao.Đặc trưng của tiếng anh mỗi chuyên ngành thể hiện ở thuật ngữ, từ vựng được sử dụng. Dù rằng, lượng từ chuyên môn xuất hiện trong các tài liệu không thực sự nhiều nhưng đây là một khó khăn không hề nhỏ cho người đọc cũng như dịch thuật. Tính chính xác luôn được đặt lên hàng đầu thế nên không thể suy diễn ngữ nghĩa mà không có cơ sở. Điều này khẳng định được rằng kiến thức chuyên môn cũng là một trong những yếu tố giúp chúng ta tiếp thu kiến thức chuyên ngành bằng tiếng Anh dễ dàng hơn.

Đối với những ai học kế toán thì bảng tài khoản kế toán là thành phần không thể thiếu được. Và việc hạch toán các tài khoản bằng tiếng Anh không còn là một vấn đề xa lạ ở nhiều doanh nghiệp. Hiện tại, trang bị cho mình một bảng tài khoản kế toán song ngữ là điều không thể thiếu. Sau đây là một số từ vựng liên quan đến nhóm 1 – tài sản ngắn hạn (current assets):
TK 111 Cash on hand - Tiền mặt
TK 112 Cash at bank - Tiền gửi ngân hàng 
TK 113 Cash in transit - Tiền đang chuyển 
TK 121 Short-term security investments – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 128 Other short-term investments – Đầu tư ngắn hạn khác
TK 129 Allowance for short-term investments - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 131 Accounts receivable/ Trade receivables – Phải thu khách hàng
TK 133 Deductible VAT – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 136 Internal receivables – Phải thu nội bộ
TK 138 Other receivables – Phải thu khác       
TK 139 Allowance for uncollectible accounts -  Dự phòng phải thu khó đòi

Mỗi ngày chỉ cần tích lũy khoảng mười từ vựng tieng anh chuyen nganh ke toan cùng với sự kiên trì rèn luyện thì thành công sẽ đến trong sớm muộn.

Nguồn tin: Khoa Kế toán - Tài chính(Sưu tầm)