Thủ tục đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2017 đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán.
Theo Quyết định Số 1378/QĐ-BTC ngày 13/06/2014 và Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ tài chính: Hướng dẫn trình tự đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:
Bước 1: Đăng ký người phụ thuộc:
(1.1) Đăng ký NPT lần đầu
- Hồ sơ gồm có:
- Địa điểm:
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Cá nhân, nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý.
- Thời hạn:
- Đối với cá nhân: Chậm nhất là trước thời hạn khai thuế của DN trả thu nhập. DN lưu giữ một (01) bản đăng ký và nộp một (01) bản đăng ký cho cơ quan thuế cùng thời điểm nộp tờ khai thuế TNCN của kỳ khai thuế đó.
- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp kê khai: Thì nộp cùng với tờ khai tạm nộp thuế quý.
- Đối với cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán: Là thời hạn nộp Tờ khai thuế khoán.
Lưu ý: Nếu cá nhân trong năm có phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng mà đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc muộn hoặc đến khi quyết toán thuế mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì khi khấu trừ thuế hàng tháng được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng đăng ký giảm trừ; khi quyết toán thuế được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng.
Ví dụ.
- Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1 người con vào tháng 1/2012 nhưng đến tháng 3/2012 ông A mới đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì từ tháng 3/2012 hàng tháng ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc khi tạm khấu trừ thuế. Cuối năm khi quyết toán thuế, ông A được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012.
- Ông A phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng 1 người con vào tháng 1/2012 nhưng không đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì hàng tháng ông A không được tính giảm trừ cho người phụ thuộc khi tạm khấu trừ thuế. Cuối năm khi quyết toán thuế, ông A đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc từ tháng 1/2012.
(Theo điểm IV Công văn Số 187/TCT-TNCN ngày 15/1/2013 của Tổng cục thuế.)
(1.2) Đăng ký khi có thay đổi người phụ thuộc
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về người phụ thuộc thì đăng ký như bước 1.
(1.3) Đăng ký NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì đăng ký như bước 1.
(1.4) Đăng ký người phụ thuộc khi quyết toán
- Hồ sơ: Trong năm cá nhân (trừ cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán) chưa đăng ký NPT thì được xác định lại NPT và lập mẫu Đăng ký NPT như bước 1.1 khi quyết toán thuế.
- Địa điểm:
- Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua DN: Thì nộp cho DN
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Thì nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
- Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai: Nộp mẫu Đăng ký NPT cùng với hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
- Thời hạn:
- Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
- Đối với cá nhân ủy quyền quyết toán qua DN, thì DN giữ một (01) bản và nộp một (01) cho cơ quan thuế cùng hồ sơ quyết toán thuế TNCN.
- Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì...) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ chứng minh NPT
(2.1) Nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu
- Hồ sơ: Cá nhân lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Chi tiết xem tại đây: Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- Địa điểm: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT tại nơi nộp mẫu Đăng ký NPT.
- Thời hạn: Cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT trong vòng 03 tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký NPT hoặc khai giảm trừ gia cảnh NPT.
(2.2) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi có thay đổi NPT
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có phát sinh tăng hoặc giảm NPT thì cá nhân thực hiện nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước trên.
(2.3) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh
Trong thời gian giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi nơi làm việc, nơi kinh doanh thì cá nhân nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước trên.
(2.4) Nộp hồ sơ chứng minh NPT khi quyết toán
Trường hợp cá nhân đăng ký NPT bổ sung khi quyết toán thì cá nhân phải nộp hồ sơ chứng minh NPT như bước 2.1.
Cách thức thực hiện
- Đối với cá nhân làm việc tại DN: Nộp cho DN -> DN nộp mẫu Đăng ký NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan Thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
- DN phải lưu hồ sơ chứng minh NPT tại đơn vị và xuất trình khi cơ quan Thuế yêu cầu.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, phương pháp khoán: Thì nộp mẫu Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc nộp qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN.
- Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán - Mẫu số 10/KK-TNCN.
- Tờ khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán - Mẫu số 10A/KK-TNCN.
(Tất cả các mẫu trên được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Hồ sơ chứng minh NPT:
- Đối với con:
- Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động:
- Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
- Con đang theo học tại các bậc học, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Giấy khai sinh.
- Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
- Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
- Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như: bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
- Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như: Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
- Đối với các cá nhân khác (gồm anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật), hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như: bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp nêu trên, là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Riêng đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và theo phương pháp khoán.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không có kết quả giải quyết
- Lệ phí (nếu có): không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh - Mẫu số 16/ĐK-TNCN
- Tờ khai thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán - Mẫu số 10/KK-TNCN
- Tờ khai thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân có thu nhập từ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán - Mẫu số 10A/KK-TNCN
- Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21a/XN-TNCN
- Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng - Mẫu số 21b/XN-TNCN
(Tất cả các mẫu trên được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Tải về tại đây: Mẫu chứng từ kế toán tiền lương
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
Sưu tầm