Kế toán

TT Mã học phần Tên học phần Mô tả học phần
1 PHIL5001 Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mac-Lênin

Mô tả học phần: học phần bao gồm ba bộ phận lý luận cấu thành của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Triết học, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học, được kết cấu thành 10 chương. Ngoài chương mở đầu, căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 3 phần (9 chương).

Chi tiết học phần

2 PHIL3004 Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam

Mô tả học phần: giúp cho SV hiểu rõ sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, đường lối của Đảng về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa đặc biệt là thời kỳ đổi mới; định hướng cho SV phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng; nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trước trước xã hội, chấp hành chủ trương, pháp luật của Đảng và nhà nước. Ngoài ra, học phần giúp SV có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội … theo đường lối, chính sách của Đảng.

Chi tiết học phần

3 PHIL2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh với ý nghĩa là sự vận dụng sáng tạo lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể Việt Nam, đồng thời là cơ sở lý luận trực tiếp trong việc hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay. Học phần này giúp SV hiểu được một cách tương đối đầy đủ và có hệ thống về bối cảnh lịch sử - xã hội, cơ sở hình thành, phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; Các nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về: Vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH;…. Trên cơ sở đó góp phần giúp SV hình thành lập trường khoa học và cách mạng, kiên định con đường mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã lựa chọn.

Chi tiết học phần

4 SKIL2001 Phương pháp học đại học

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về hoạt động học tập và phương pháp học tập ở đại học. SV nắm vững đặc điểm của hoạt động nhận thức, áp dụng vào bản thân để nâng cao chất lượng học tập; có kỹ năng cơ bản của hoạt động học tập như tìm tài liệu và đọc tích cực, ghi chú và sắp xếp ghi chú, lên kế hoạch và quản lý thời gian. SV áp dụng thành thạo các kỹ năng và kiến thức trên vào hoạt động học tập tại đại học cũng như trong cuộc sống và công việc sau này.

Chi tiết học phần

5 SKIL1002 Kỹ năng giải quyết vấn đề

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng chủ yếu như: quy trình và một số kỹ năng giải quyết vấn đề; thông tin cơ sở hỗ trợ quyết định quản trị; quy trình ra quyết định, các phương pháp và một số mô hình, kỹ thuật ra quyết định trong doanh nghiệp.

Chi tiết học phần

6 SKIL1003 Kỹ năng giao tiếp thuyết trình

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về giao tiếp như: khái niệm, chức năng, phân loại, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp; nguyên tắc, phương tiện và phong cách giao tiếp; các kỹ năng giao tiếp cơ bản. Mặt khác, giúp SV hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp xã hội nói chung và hoạt động nghề nghiệp nói riêng.

Chi tiết học phần

7 SKIL1004 Kỹ năng soạn thảo văn bản

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cần thiết về văn bản, công tác soạn thảo văn bản (như: thẩm quyền ban hành văn bản theo pháp luật hiện hành, vai trò của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước, quy trình soạn thảo và thể thức văn bản quản lý nhà nước….) để đảm nhận nhiệm vụ soạn thảo văn bản trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp sau khi hoàn thành khoá học.

Chi tiết học phần

8 SKIL2005 Kỹ năng viết & truyền thông

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức căn bản cho SV về kỹ năng truyền thông. SV sau khi học môn này có khả năng quay và dựng phim, chụp ảnh đúng quy cách và sáng tạo content marketing một cách hiệu quả.

Chi tiết học phần

9 SKIL1006 Digital  Marketing 1

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cần thiết về Facebook Marketing (như: các loại hình quảng cáo trên Facebook, phương pháp chạy quảng cáo trên Facebook, cách tăng lượt truy cập Fanpage…) để có thể triển khai các chiến dịch marketing trên mạng xã hội Facebook hiệu quả.

Chi tiết học phần

10 SKIL2007 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức về các khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học; SV được thực hành các bước tiến hành nghiên cứu khoa học; cách thức lựa chọn đề tài; cách soạn đề cương chi tiết; cách viết từng phần của đề tài; cách lập kế hoạch nghiên cứu; cách tìm tài liệu và xử lý thông tin thu thập được. SV áp dụng thành thạo các kỹ năng và kiến thức trên vào hoạt động học tập tại đại học cũng như trong cuộc sống và công việc sau này.

Chi tiết học phần

11 SKIL1008 Kỹ năng tìm việc

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức cơ bản như: giới thiệu qui trình tìm việc và phỏng vấn việc làm; đánh giá năng lực bản thân và xác định nghề nghiệp tương lai lâu dài; các bước chuẩn bị trong quá trình tìm việc và tham gia phỏng vấn; kỹ năng soạn thảo đơn xin việc và trả lời phỏng vấn.

Chi tiết học phần

12 SKIL2009 Kỹ năng lãnh đạo & khởi nghiệp

Mô tả học phần: học phần giúp SV hiểu được mối tương quan giữa quản lý và lãnh đạo, thế nào là một nhà lãnh đạo. Để trở thành nhà lãnh đạo giỏi, cần rèn luyện những phẩm chất gì.Những kỹ năng cần có của một nhà lãnh đạo. Đồng thời trang bị cho SV kỹ năng khởi nghiệp.

Chi tiết học phần

13 INFO2001 Chuẩn ứng dụng CNTT

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về máy tính, mạng máy tính, một số ứng dụng CNTT, an toàn thông tin khi làm việc với máy tính, một số vấn đề liên quan đến pháp luật trong sử dụng CNTT, nguyên tắc sử dụng máy tính đúng cách và an toàn, thao tác với hệ điều hành, sử dụng những phần mềm tiện ích, tìm kiếm dữ liệu trên internet, trình duyệt web, thư điện tử, quy cách, thể thức trình bày văn bản, soạn thảo định dạng văn bản, nhập liệu tính toán, thiết lập trình chiếu, lọc trích xuất dữ liệu và in ấn.

Chi tiết học phần

14 INFO2003 Chuẩn MOS Excel

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức về cách tổ chức dữ liệu, định dạng bảng tính, sử dụng các hàm cơ bản, các thao tác trên cơ sở dữ liệu, tạo đồ thị và in ấn được thực hiện một cách logic đúng theo chuẩn MOS.

Chi tiết học phần

15 ENGL3006 Communication 4 (CE4)

Mô tả học phần: học phần giúp SV đạt năng lực giao tiếp tiếng Anh tương đương chuẩn A2+ Châu Âu. Bên cạnh đó, học phần giúp phát triển tư duy logic, lập luận khi đưa ra quan điểm cá nhân về một vấn đề cụ thể liên quan đến bài học.

Chi tiết học phần

16 ENGL4011 English for TOEIC 4 (TE4)

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kỹ năng thực hành tổng quát, đặc biệt tập trung vào hai kỹ năng chính là Listening và Reading để cung cấp cho SV các kiến thức, chiển lược và thủ thuật làm bài thi TOEIC nhằm đạt được mục tiêu tương đương TOEIC 400 điểm.

Chi tiết học phần

17 ACCO3004 Anh văn chuyên ngành Kế toán

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức về kỹ năng tiếng Anh cơ bản kèm với nguồn từ vựng phong phú về ngành kế toán/ tài chính và một số chủ đề về kinh tế giúp SV có thể vận dụng vào các công việc liên quan đến đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, có thể tự thu thập thông tin và đưa ra phân tích và tư vấn bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó, SV sẽ được phát triển kỹ năng làm việc theo căp, nhóm… có thái độ tích cực, chủ động để đáp ứng tốt hơn cho công việc của mình.

Chi tiết học phần

18 ENGL2001 Pronunciation 1 (PN1)

Mô tả học phần: học phần này được biên soạn nhằm giảng dạy trong 30 tiết bao gồm 12 bài trong giáo trình luyện kỹ năng phát âm English Pronunciation in Use – Elementary. Các bài học bao quát kiến thức ngữ âm của các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và cách phân biệt các âm khác nhau. Các bài học có các chủ đề đa dạng phù hợp cho việc dạy luyện âm tiếng Anh và âm nhấn nhằm giúp người học phát âm tiếng Anh một cách chính xác trong giao tiếp hằng ngày.

Chi tiết học phần

19 ENGL2002 Pronunciation 2 (PN2)

Mô tả học phần: học phần này được biên soạn nhằm giảng dạy trong 30 tiết bao gồm 11 đơn vị bài học trong giáo trình luyện kỹ năng phát âm English Pronunciation in Use – Elementary, bao gồm các bài học về phụ âm, qui tắc nhấn âm, nhấn từ, nhấn câu trong tiếng Anh. Các bài học có các chủ đề đa dạng phù hợp cho việc dạy luyện âm tiếng Anh và âm nhấn nhằm giúp người học phát âm tiếng Anh một chính xác qua đó nâng cao tự tin về phát âm để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.

Chi tiết học phần

20 ENGL3003 Communication 1 (CE1)

Mô tả học phần: học phần này được biên soạn giảng dạy trong 45 tiêt bao gồm kiến thức giao tiếp tiếng Anh ở mức căn bản giúp người học hiểu được các từ vựng trong các câu hỏi và câu nói liên quan đến chủ đề đang học và vận dụng từ vựng và ngữ pháp vào việc hỏi và đáp các chủ đề liên quan.

Chi tiết học phần

21 ENGL3004 Communication 2 (CE2)

Mô tả học phần: học phần này là học phần được biên soạn và giảng dạy trong 45 tiết, nối tiếp học phần CE1, cung cấp từ vựng, cấu trúc và tình huống giao tiếp, nâng cao kỹ năng nghe – nói của SV giúp SV đạt được các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhất, phục vụ cho các giao tiếp hàng ngày cũng như các công việc liên quan giao tiếp tiếng Anh sau này.

Chi tiết học phần

22 ENGL3005 Communication 3 (CE3)

Mô tả học phần: học phần này được biên soạn nhằm giảng dạy trong 45 tiết, bao gồm 9 đơn vị bài học được lấy từ giáo trình Speak Now 2 với các chủ đề giao tiếp hằng ngày. Các bài học bổ sung lượng từ vựng, cấu trúc và tình huống giao tiếp để người học có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.

Chi tiết học phần

23 ENGL3007 Communication 5 (CE5)

Mô tả học phần: là học phần nâng cao được biên soạn giảng dạy trong 45 tiết với việc bổ trợ thêm các kiến thức để diễn tả các mục đích giao tiếp như xin lỗi, lời mời, diễn tả sự quan tâm, đưa ra gợi ý, diễn tả thói quen, miêu tả cảm xúc thông qua lời nói ... nhằm giúp SV thực hiện giao tiếp tiếng Anh ở mức độ trung cấp cũng như các chủ đề giao tiếp trong môi trường làm việc sau này.

Chi tiết học phần

24 ENGL4008 English for TOEIC 1 (TE1)

Mô tả học phần: học phần này giúp SV hình thành kỹ năng nghe, đọc, viết và ngữ pháp cơ bản; đặc biệt tập trung vào việc cho người học làm quen với từ vựng, cấu trúc và dạng bài của hai kỹ năng chính là Nghe và Đọc để cung cấp cho SV các kiến thức nền nhằm đạt mục tiêu TOEIC 250.

Chi tiết học phần

25 ENGL4009 English for TOEIC 2 (TE2)

Mô tả học phần: học phần này tập trung luyện kỹ năng nghe, đọc, viết và ngữ pháp cơ bản; đặc biệt tập trung vào hai kỹ năng chính là Nghe và Đọc và hình thành vốn từ vựng, cấu trúc cũng như hiểu biết về các dạng bài TOEIC và cung cấp kiến thức nền nhằm đạt mục tiêu TOEIC 300.

Chi tiết học phần

26 ENGL4010 English for TOEIC 3 (TE3)

Mô tả học phần: học phần này đặc biệt tập trung vào hai kỹ năng chính là Listening và Reading để cung cấp cho SV các kiến thức nền về từ vựng, cấu trúc và các dạng bài tập, dạng bài nghe – đọc để chuẩn bị cho kì thi quốc tế TOEIC, giúp nâng cao kỹ năng nghe - đọc của SV; giúp SV sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh thông thạo trong công việc sau này.

Chi tiết học phần

27 ENGL3012 English for TOEIC 5 (TE5)

Mô tả học phần: học phần này được biên soạn để giảng dạy trong 45 tiết, với các bài thi chuẩn hóa tiếng Anh tương đương TOEIC 450 điểm giúp SV hệ thống kiến thức văn phạm tiếng Anh, nhận biết được các dạng bài nghe – đọc và hình thành kỹ năng làm bài thi TOEIC hiệu quả.

Chi tiết học phần

28 GLAW1001 Pháp luật đại cương

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức về một số ngành luật cơ bản (Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hôn nhân gia đình, Luật sở hữu trí tuệ..) giúp SV có thể vận dụng vào cuộc sống thực tiễn để thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, có thái độ tích cực, chủ động trong học tập, công việc. Đồng thời giúp SV có kỹ năng đọc hiểu và vận dụng các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực khác.

Chi tiết học phần

29 MATH3004 Toán kinh tế

Mô tả học phần:

  • Biết cách xây dựng mô hình toán cho bài toán thực tế đơn giản, từ đó vận dụng ra các quyết định sản xuất, kinh doanh.
  • Áp dụng giải thuật đơn hình để giải lớp bài toán quy hoạch tuyến tính.
  • Vận dụng toán học trong phân tích các mô hình kinh tế để hiểu rõ hơn các nguyên tắc và các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường.
  • Là cơ sở để SV tiếp cận các học phần cơ sở ngành và chuyên ngành

Chi tiết học phần

30 ACCO3003 Thuế nhà nước

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức lý luận về thuế, chính sách pháp luật thuế hiện hành như: thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và ứng dụng để xác định đánh giá tác động của chính sách thuế nhằm định hướng cải cách thuế trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Qua đó giúp SV có thể vận dụng vào các công việc liên quan đến thuế, kế toán thuế tại doanh nghiệp.

Chi tiết học phần

31 ACCO1031 Nhập môn ngành kế toán

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về kế toán và tổng quan về môi trường làm việc, nội dung đào tạo kế toán.

Chi tiết học phần

32 BUSM2002 Nguyên lý thống kê

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê trong kinh doanh bao gồm dữ liệu, thang đo, tổng thể, mẫu; cách thức thu thập, tóm tắt và trình bày dữ liệu; các vấn đề về phân phối xác suất và ước lượng, phương pháp Kiểm định giả thuyết thống kê và các tình huống ứng dụng các lý thuyết này để giải quyết các vấn đề trong kinh doanh.

Chi tiết học phần

33 BUSM2037 Kinh tế vi mô

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV hệ thống cơ sở lý thuyết và phương pháp luận về kinh tế vi mô. Môn học này giúp SV tiếp cận với các qui luật, nguyên lý kinh tế cơ bản, tiếp cận tư duy phân tích của một nhà kinh tế với các sự kiện kinh tế thông qua mô hình. Từ đó, có thể hiểu được hành vi ra quyết định của các cá nhân, doanh nghiệp trong nền kinh tế & vai trò của Chính phủ trong việc giải quyết các khiếm thuyết trên thị trường. Môn học gồm những nội dung chính như : Cung cầu hàng hóa, cân bằng thị trường, hàng vi người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp, các loại thị trường, vai trò của chính phủ trong các loại thị trường.

Chi tiết học phần

34 BUSM2038 Kinh tế vĩ mô

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức về hành vi của toàn bộ nền kinh tế, bao gồm sự tăng trưởng sản suất và tiêu dùng, xu hướng của giá, lãi suất, việc làm, tỷ lệ thất nghiệp và các yếu tố bên ngoài quốc gia có thể ảnh hưởng tới sự biến động hàng hóa, dịch vụ và tiền. Chính phủ có thể tác động lên nền kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách về thuế, chi tiêu chính phủ, các hoạt động đầu tư công và nợ quốc gia, cũng như sự kiểm soát của ngân hàng trung ương đối với cung tiền.

Chi tiết học phần

35 BUSM2029 Quản trị học

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về tổ chức, môi trường của tổ chức, quản trị học trong xu thế toàn cầu hóa và các chức năng cơ bản nhất nhà quản trị thường làm như: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Nắm được kiến thức học phần SV có thể lập kế hoạch một công việc, tổ chức thực hiện công việc, lãnh đạo nhóm làm việc và kiểm tra điều chỉnh để hoàn thành mục tiêu đã hoạch định.

Chi tiết học phần

36 BLAW2013 Luật thương mại

Mô tả học phần: học phần là môn khoa học pháp lý. Nội dung môn học tập trung vào các vấn đề pháp lý liên quan đến các thương nhân, thành lập và hoạt động, giải thể, phá sản các loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, Doanh nghiệp Nhà nước. Đồng thời cung cấp những kiến thức về các hoạt động thương mại như : Hợp đồng thương mại, các dịch vụ thương mại, các hoạt động trung gian thương mại, xúc tiến thương mại… cũng như các phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại.

Chi tiết học phần

37 BUSM1043 Văn hóa tổ chức và đạo đức kinh doanh (1 +1)

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức liên quan về văn hóa doanh nghiệp và đạo đức trong kinh doanh của DN, cụ thể bao gồm cách tiếp cận về khoa học hành vi, văn hóa doanh nghiệp, các yếu tố tác động đến văn hóa doanh nghiệp, cách thức xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp, văn hóa trong các hoạt động kinh doanh, các dạng văn hóa doanh nghiệp, và các vấn đề về đạo đức kinh doanh.

Chi tiết học phần

38 ACCO3005 Nguyên lý kế toán

Mô tả học phần: học phần là môn học cơ sở của chuyên ngành kế toán, môn học nghiên cứu bản chất, đối tượng của hạch toán kế toán, nghiên cứu tài sản, nguồn hình thành tài sản và quá trình vận động của tài sản thông qua hệ thống các phương pháp khoa học : phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp - cân đối.

Chi tiết học phần

39 ACCO3006 Kế toán tài chính 1

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản mang tính lý luận về phương pháp hạch kế toán: Kế toán Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ; Kế toán Tài sản cố định; Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương. Học phần trang bị kiến thức để SV sau khi ra trường vận dụng một cách thành thạo để đảm nhận các công việc tại các Doanh nghiệp ở các phần hành kế toán như: Kế toán NVL,CCDC (kế toán vật tư), Kế toán Tài sản cố định, Kế toán lương.

Chi tiết học phần

40 ACCO3007 Kế toán tài chính 2

Mô tả học phần: học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản như: Kế toán tổng hợp chi phí giá thành, Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Với khối lượng kiến thức này SV có thể vận dụng một cách thành thạo để đảm nhận các vị trí công việc kế toán như: Kế toán giá thành, kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù quy mô lớn hay nhỏ cũng cần thiết phải có những nhân viên kế toán này.

Chi tiết học phần

41 ACCO3008 Kế toán tài chính 3

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản mang tính lý luận về phương pháp kế toán các phần hành kế toán sau: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản ứng trước, Kế toán các hoạt động tài chính và hoạt động khác, Kế toán các khoản Phải thu - Phải trả, Kế toán Nguồn vốn chủ sở hữu. Với khối lượng kiến thức này SV có thể vận dụng một cách thành thạo để đảm nhận các vị trí công việc kế toán như : Kế toán thanh toán, kế toán công nợ, kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.

Chi tiết học phần

42 ACCO2009 TH kế toán tài chính 1

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV tiếp cận với thực tế tổ chức công tác kế toán trong các phần hành kế toán: Kế toán vật tư, Kế toán tài sản cố định, Kế toán tiền lương – các khoản trích theo lương. Qua đó tiến hành thực hiện công tác kế toán ở các vị trí tương ứng: kế toán vật tư, TSCĐ, tiền lương trong một công ty thực tế.

Chi tiết học phần

43 ACCO2010 TH kế toán tài chính 2

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những Kỹ năng cơ bản: Kỹ năng lập chứng từ, Kỹ năng lập sổ kế toán. Với khối lượng kiến thức này SV có thể vận dụng một cách thành thạo để đảm nhận các vị trí công việc kế toán như : Kế toán giá thành, kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp trong doanh nghiệp.

Chi tiết học phần

44 ACCO2011 TH kế toán tài chính 3

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những Kỹ năng cơ bản: Kỹ năng lập chứng từ, Kỹ năng lập sổ kế toán. Với khối lượng kiến thức này SV có thể vận dụng một cách thành thạo để đảm nhận các vị trí công việc kế toán như: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước; kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác; kế toán phải thu, phải trả; kế toán nguồn vốn chủ sở hữu. Kế toán tổng hợp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào dù quy mô lớn hay nhỏ cũng cần thiết phải có những nhân viên kế toán này. Vì vậy học phần rất thiết thực và bổ ích đối với SV.

Chi tiết học phần

45 ACCO3013 Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Mô tả học phần: học phần trang bị cho SV những kiến thức cơ bản như: Những quy định chung về kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa; Kế toán quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng chế độ kế toán này. Do đó song song với việc nghiên cứu chế độ kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC thì SV cũng rất cần thiết phải nghiên cứu chế độ kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chi tiết học phần

46 ACCO3012 Kế toán DN thương mại và xây lắp

Mô tả học phần: học phần nghiên cứu tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp xây lắp. Qua đó SV có thể áp dụng thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra trên thực tế trong doanh nghiệp thương mại và xây lắp.

Chi tiết học phần

47 ACCO3014 Kế toán công ty

Mô tả học phần: học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản như: Kế toán thành lập công ty, kế toán biến động vốn trong công ty, kế toán tổ chức lại và giải thể công ty. Mặc khác, giúp cho SV nắm vững những kỹ năng trong quá trình lập chứng từ, báo cáo… trong công ty.

Chi tiết học phần

48 ACCO3015 Kế toán Hành chính sự nghiệp

Mô tả học phần: học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN; Kế toán các khoản thu chi và xác định kết quả; Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Kế toán TSCĐ; Kế toán các khoản thanh toán . Học phần này giúp cho SV có thể thực hiện được các công tác kế toán trong đơn vị sự nghiệp sử dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

Chi tiết học phần

49 ACCO3016 Kế toán quốc tế

Mô tả học phần: học phần nghiên cứu về bản chất, đối tượng của hạch toán kế toán, về phương pháp ghi chép kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS). Đồng thời có sự so sánh hầu hết các khoản mục giữa VAS và IFRS, giúp SV nhận thấy đầy đủ về nội dung của chế độ kế toán Việt Nam, và hiểu về nội dung của kế toán quốc tế. Điều này không những tạo thuận lợi cho SV ra trường làm việc tại các công ty Việt Nam mà còn có thể làm kế toán tại các công ty có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng hệ thống kế toán quốc tế hay các công ty chuẩn bị niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán quốc tế.

Chi tiết học phần

50 ACCO3017 Kế toán quản trị

Mô tả học phần: học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản như : Quản trị chi phí , lập kế hoạch và dự toán về chi phí, doanh thu, vốn bằng tiền, định giá bán trong các doanh nghiệp… Vị trí công việc là hỗ trợ cấp quản lý đưa ra quyết định về chi phí, giá bán trong kinh doanh.

Chi tiết học phần

51 ACCO4018 Thực hành nghề kế toán (Tổng hợp)

Mô tả học phần: học phần cung cấp các kiến thức về kỹ năng để đảm nhận các vị trí công việc của một nhân viên kế toán phần hành: Kế toán vật tư, Kế toán tài sản cố định, Kế toán tiền lương – các khoản trích theo lương, Kế toán chi phí sản xuất-tính giá thành sản phẩm, Kế toán tiêu thụ thành phẩm – xác định kết quả kinh doanh, Kế toán thanh toán, Kế toán công nợ, Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu….Kế toán tổng hợp.

Chi tiết học phần

52 ACCO3019 Phần mềm kế toán

Mô tả học phần: học phần phần mềm kế toán Misa thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về phần mềm kế toán như tạo dữ liệu kế toán mới (cho những doanh nghiệp lần đầu tiên làm việc với phần mềm kế toán), thiết lập các danh mục và khai báo được các thông tin ban đầu. Đồng thời giúp SV cập nhật được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng phân hệ và thực hiện được các bút toán tự động, xem, xuất khẩu và in các sổ sách và báo cáo kế toán. Phần mềm này hỗ trợ hiệu quả cho các kế toán viên trong việc thực hiện các công việc kế toán, giúp rút ngắn thời gian lập các báo cáo.

Chi tiết học phần

53 ACCO3020 Kế toán Excel

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những Kỹ năng cơ bản : Kỹ năng thiết kế và quản lý thông tin ban đầu về Doanh nghiệp, Kỹ năng tạo lập các sổ kế toán tổng hợp liên quan bằng phần mềm Excel, Kỹ năng lập các sổ kế toán chi tiết liên quan đến phần hành tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, phần hành công nợ, phần hành hàng tồn kho, ..., Kỹ năng lập báo cáo thuế, Lập báo cáo tài chính trên máy bằng phần mềm Excel.Thông tin của kế toán trong doanh nghiệp luôn yêu cầu tính chính xác và kịp thời, với việc tổ chức số liệu kế toán trên excel sẽ giúp kế toán kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán một cách nhanh chóng.

Chi tiết học phần

54 ACCO4021 Thực tập nghề nghiệp

Mô tả học phần: học phần nhằm giúp cho SV tiếp cận với thực tế công tác kế toán của một đơn vị cụ thể như Kế toán thanh toán, Kế toán công nợ, Kế toán tiền lương, Kế toán TSCĐ, Kế toán vật tư, Kế toán bán hàng, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp …. Qua đó giúp SV nâng cao năng lực thực tiễn, thành thục kỹ năng nghề nghiệp, hoàn thiện tác phong, phẩm chất đạo đức của một cán bộ kế toán khi ra trường.

Chi tiết học phần

55 BAFI3021 Lý thuyết  tài chính tiền tệ

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về kinh tế học tập trung vào tiền tệ, hệ thống tài chính, hoạt động của ngân sách Nhà nước và hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Học phần giúp phát triển khả năng phân tích, tư duy cũng như nắm bắt một cách cơ bản quá trình vận hành nền kinh tế để có thể phù hợp với các vị trí công việc trong ngành tài chính và ngân hàng.

Chi tiết học phần

56 BAFI3022 Tài chính doanh nghiệp

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức chuyên sâu về đọc và phân tích báo cáo tài chính từ đó hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện trên báo cáo tài chính. SV sẽ nắm được các phương pháp, kỹ thuật đánh giá tài chính và phương pháp vận dụng tốt trong thực tiễn.Qua đó, SV đánh giá được sức mạnh tài chính, những tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, những rủi ro trong tương lai cũng như triển vọng của doanh nghiệp để từ đó đề ra các giải pháp quản lý tốt hơn trong thực tế công việc phân tích tài chính sau khi ra trường.

Chi tiết học phần

57 BAFI3029 Lập và thẩm định dự án

Mô tả học phần: học phần cung cấp những kiến thức có liên quan đến các nguyên tắc lý thuyết cũng như những ứng dụng thực tiễn của thẩm định dự án, nghiên cứu tính khả thi của dự án, nhận dạng những phí tổn và phúc lợi của dự án, những kỹ thuật trong phân tích và lựa chọn dự án, ứng dụng máy vi tính trong phân tích dự án.

Chi tiết học phần

58 BAFI3003 Quản trị tài chính

Mô tả học phần: học phần này sẽ trang bị cho SV hệ thống cơ sở lý thuyết nền tảng về Quản Trị Tài Chính. Môn học này giúp SV tiếp cận với các khái niệm, phương pháp, tiếp cận tư duy phân tích của một nhà tài chính với các sự kiện liên quan đến tài chính hằng ngày như: Giá trị tương lai, hiện tại của các dòng tiền, phân tích báo cáo tài chính, hoạch định tài chính, phân tích chi phí vốn,... Từ đó, có thể hiểu được hành vi ra quyết định của các nhà quản trị tài chính trong doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Giúp SV có thể dảm nhận được các vị trí công việc liên quan đến tài chính sau khi ra trường.

Chi tiết học phần

59 BAFI3035 Thanh toán quốc tế

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về thanh toán trong ngoại thương: phương tiện thanh toán, phương thức thanh toán, xác định tỷ giá... Đồng thời, bên cạnh đó, SV có thể lập được một số các phương tiện thanh toán như Séc, hối phiếu… cũng như có thể tính toán, chuyển đổi tiền tệ giữa các quốc gia. Sau khi học xong học phần này, người học có những kiến thức nền tảng về lĩnh vực này để tiếp tục cho việc nghiên cứu và học tập các kiến thức chuyên sâu thuộc chuyên ngành tài chính- ngân hàng .

Chi tiết học phần

60 BAFI3001 Thực tập nghề nghiệp 2

Mô tả học phần: thực tập nghề nghiệp nhằm mục đích giúp SV bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành tài chính-ngân hàng, đồng thời học hỏi và làm quen với môi trường làm việc tại các NHTM, công ty tài chính. Qua đó có điều kiện để so sánh, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. SV thực tập nghiên cứu và trình bày kết quả về một đề tài, cụ thể là lập dự án đầu tư và vay vốn ngân hàng.

Chi tiết học phần

61 ADUT3001 Lý thuyết kiểm toán

Mô tả học phần: học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán; Bản chất, chức năng và vai trò của kiểm toán; Đối tượng và phương pháp kiểm toán; Các loại kiểm toán; Hồ sơ kiểm toán và Phương pháp chọn mẫu. Các nội dung này làm nền tảng để SV có thể tiếp thu các kiến thức chuyên ngành xa hơn như kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động, thực hành kiểm toán tài chính…

Chi tiết học phần

62 ADUT3002 Kiểm toán tài chính

Mô tả học phần: học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản mang tính lý luận về kiểm toán tài chính, cách thức tổ chức cuộc kiểm toán cũng như cách thức tiến hành kiểm toán khoản mục tiền và TSCĐ làm nền tảng để SV có thể tiếp thu các kiến thức chuyên ngành xa hơn như thực hành kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động…

Chi tiết học phần

63 BAFI3031 Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại 1

Mô tả học phần: học phần này là môn học bắt buộc thuộc kiến thức ngành của chuyên ngành tài chính, ngân hàng. Mục tiêu của học phần này cung cấp cho SV kiến thức cơ bản về tổ chức hoạt động kinh doanh của NHTM, các hình thức huy động vốn, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngân quỹ và các nghiệp vụ kinh doanh khác của NHTM. NHững kiến thức này sẽ là nền tảng để SV tiếp cận môn Nghiệp vụ NHTM 2.

Chi tiết học phần

64 ACCO3023 Kế toán ngân hàng

Mô tả học phần: học phần này cung cấp kiến thức về kế toán trong lĩnh vực ngân hàng, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các ngân hàng thương mại của Việt Nam, giúp SV có điều kiện ôn lại toàn bộ các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng. Nâng cao kỹ năng vận dụng lý thuyết và xử lý thực tế cho các SV về các nghiệp vụ kế toán ngân hàng.

Chi tiết học phần

65 ACCO7024 Thực tập & Khoá luận tốt nghiệp / SV đi làm việc tại nước ngoài

Mô tả học phần: học phần thực tập và khóa luận là học phần tổng hợp kiến thức của ngành kế toán trong việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể. Học phần giúp SV có điều kiện rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu và đưa ra các giải pháp cho phù hợp. Học phần cũng đề cao tinh thần tự học, tự nghiên cứu và có trách nhiệm trong học tập của người học.

Chi tiết học phần